Cùng chuyên mục phỏng vấn trực tiếp từ chuyên gia phong thủy để tìm hiểu kỹ hơn về niên mệnh, cung mệnh trong Phong Thủy
Hỏi: Chào…
Tôi là Nữ sinh năm 1983. Đi mua Trang sức Phong Thủy, được người bán tư vấn cho tôi thuộc mệnh Kim nên hợp với màu Vàng hoặc màu Trắng để được tương sinh hoặc cùng màu với bản Mệnh. Một số nơi lại tư vấn cho tôi thuộc mệnh Thủy, nên chọn màu xanh lá hoặc màu xanh đen, đen,… Tôi phân vân không biết đâu mới là bản mệnh của tôi và chọn màu sắc đá Phong Thủy như thế nào mới là đúng. Mong … giải đáp.
Đáp: Chào bạn, trong thời gian gần đây, chúng tôi được khá nhiều câu hỏi của độc giả gửi về Hỏi về cách chọn màu sắc đá Phong Thủy hợp Mệnh. Để làm rõ vấn đề này, chúng tôi xin nói rõ quan điểm và cách chọn đá Phong Thủy hợp Mệnh của chúng tôi như sau.
Sự nhầm lẫn này xuất phát từ cách hiểu sai về bản Mệnh. Một số lựa chọn theo Cung Phi (Bát Trạch), một số lựa chọn theo Niên Mệnh. Vậy Cung Phi là gì? Niên Mệnh là gì? Lựa chọn như thế nào để hợp Phong Thủy, mang lại sức khỏe, tài lộc… khi sử dụng?
NIÊN MỆNH – CUNG MỆNH LÀ GÌ?
– Niên Mệnh (Ngũ hành bản mệnh) (một số cửa hàng bán đá Phong Thủy gọi là mệnh Sinh – Trên thực tế trong tài liệu Huyền học nói chung, Phong Thủy, Tử Vi… và các môn liên quan nói riêng không ai sử dụng khái niệm này): là Ngũ hành nạp âm của 60 Hoa giáp trong Dịch học mà mọi người đã khá quen thuộc.
Ngũ hành nạp âm không phân biệt nam nữ mà chỉ phân biệt qua 60 Hoa giáp. VD như: Giáp Tý, Ất Sửu: Hải Trung Kim; Bính Dần, Đinh Mão: Lư Trung Hỏa. Ngũ hành bản mệnh lặp lại sau mỗi 60 năm (1 hoa giáp) và không thay đổi: Giáp Tý, Ất Sửu luôn luôn là Hải Trung Kim; Bính Dần, Đinh Mão luôn luôn Lư Trung Hỏa và ngược lại.
Trong Thuyết Tam Tài: Thiên – Địa – Nhân thì Ngũ Hành Nạp Âm chính là cái Nhân Khí, là bản thể Ngũ hành, là phần hồn của con người trong Tam tài Thiên – Địa – Nhân. Vì đây chính là cái bản khí của con người nên ứng dụng của Ngũ hành nạp âm gần như có mặt trong tất cả các lĩnh vực, các môn liên quan đến Nhân mệnh – Số mệnh con người như Tử Vi, Tứ Trụ, lựa chọn màu sắc hợp Mệnh, hợp tuổi,… chọn đối tác làm ăn, hôn phối (vợ chồng)…
– Mệnh Cung Phi trong Phong Thủy còn gọi là Cung Phi, Cung Phi Bát Trạch, Mệnh Quái. Dùng để tương phố với Trạch Quái (của nhà) trong Phong Thủy để định cát – hung.
Cung Phi là Ngũ hành của 8 quẻ Bát quái (hay ngũ hành của 8 hướng), bao gồm: Càn, Đoài thuộc Kim; Khảm thuộc Thủy; Cấn, Khôn thuộc Thổ; Chấn, Tốn thuộc Mộc; Ly thuộc Hỏa.
Trong lý thuyết Tam tài: Thiên – Địa – Nhân, Ngũ hành nạp âm gọi là Nhân khí, thì Cung Phi có nghĩa là Địa Khí. Vì vậy, Cung phi được ứng dụng nhiều trong Phong Thủy, nổi bật là trường phái Phong Thủy Bát Trạch nhằm lựa chọn môi trường sống, xây dựng, kiến thiết nhà cửa, hướng nhà, hướng cửa, bố trí đồ vật, phòng làm việc… hay hôn phối…
Cung Phi Bát Trạch chính là Địa khí cho nên sẽ thay đổi theo Tam nguyên – Cửu vận. Cụ thể được so sánh trong bảng sau:
Thượng Nguyên | Trung Nguyên | Hạ Nguyên | |||||||||
Năm | Can Chi | Nam | Nữ | Năm | Can Chi | Nam | Nữ | Năm | Can Chi | Nam | Nữ |
1864 | Giáp Tý | Khảm | Cấn | 1924 | Giáp Tý | Tốn | Khôn | 1984 | Giáp Tý | Đoài | Cấn |
1865 | Ất Sửu | Ly | Càn | 1925 | Ất Sửu | Chấn | Chấn | 1985 | Ất Sửu | Càn | Ly |
1866 | Bính Dần | Cấn | Đoài | 1926 | Bính Dần | Khôn | Tốn | 1986 | Bính Dần | Khôn | Khảm |
1867 | Đinh Mão | Đoài | Cấn | 1927 | Đinh Mão | Khảm | Cấn | 1987 | Đinh Mão | Tốn | Khôn |
1868 | Mậu Thìn | Càn | Ly | 1928 | Mậu Thìn | Ly | Càn | 1988 | Mậu Thìn | Chấn | Chấn |
… | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … | … |
Bảng tra nhanh Niên Sinh Nạp Quái (Cung Phi):
SAI LẦM PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Nhiều người vì không hiểu, khi nghe qua Mệnh Cung hay Cung Phi vì được gán cho chữ “Mệnh” nên lầm tưởng mà chọn đây chính là bản Mệnh của mình theo loại Ngũ hành này mà quên mất đi cái bản thể của mình nằm ở Ngũ hành nạp âm 60 Hoa giáp (không có chữ Mệnh). Từ đó theo nhau rằng, việc lựa chọn màu sắc trong cuộc sống phải dựa theo Cung Mệnh, chứ không phải theo Bản Mệnh.
Đây là một sai lầm nghiêm trọng, vô tình được tiếp tay bởi một số cửa hàng kinh doanh Đá Phong Thủy thiếu kiến thức.
VẬY XEM MÀU SẮC DỰA TRÊN CÁI GÌ LÀ ĐÚNG?
Qua phân tích ở trên, có thể thấy việc hiểu Mệnh cung (Cung Phi) của người là Ly – Hỏa, Khảm – Thủy rồi lấy chữ Hỏa, chữ Thủy ở đây gán cho mệnh của người là bất hợp lý. Rõ ràng đây là ngũ hành của phương hướng (bát quái) dùng trong Phong Thủy mà đẹp áp dụng cho bản mệnh (người) là không đúng.
Việc lựa chọn màu sắc phù hợp phải dựa trên Niên Mệnh hay Ngũ hành bản Mệnh là chuẩn xác nhất. Đây là thuộc tính ngũ hành chính thể, quan trọng nhất với một người.
Với trường hợp của bạn, Nữ sinh năm 1983 thì Ngũ hành bản Mệnh của bạn là Đại Hải Thủy. Bạn cần dùng các màu sắc của Kim (tương sinh): trắng hoặc Thủy (bình hòa): xanh nước biển, đen… để hợp Phong Thủy.
Việc lựa chọn đá Phong Thủy, ngoài yếu tố theo bản Mệnh ra, còn có nhiều yếu tố khác như bổ khuyết Bát tự, hóa giải xung sát…kích thích tình duyên, kích thích công danh, quan lộc… đây là các kiến thức nâng cao, cần người tư vấn có kiến thức chuyên môn… Chúng tôi hẹn độc giả ở một bài viết sau.
Phỏng vấn Chuyên gia Phong Thủy Khánh Hồ