12 con giáp & tử vi giúp bạn giải mã vận mệnh của mình Tử vi hàng ngày

Tử vi thứ ba của 12 con giáp ngày 13/09/2016

Đang tải...

Xem tử vi thứ ba của 12 con giáp ngày 13/09/2016, Tuổi Quý Hợi làm gì cũng không nên để mình bị ràng buộc, áp lực, rất dễ có những chuyện xảy ra làm đảo lộn tình thế khiến mình phải lo toan.

Ngày Mậu Tuất thuộc Bình Địa Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Tuất Thổ.
Tuổi xung với ngày: Canh Thìn, Bính Thìn

  • Giờ Nhâm Tý
  • Ngày Mậu Tuất
  • Tháng Đinh Dậu
  • Năm Bính Thân

Sao tốt:
Minh tinh : Tốt mọi việc (nếu trùng với Thiên lao Hắc Đạo – xấu)
U vi tinh: Tốt mọi việc.
Tục thế: Là thiện thần trong tháng, nên định hôn nhân, hòa mục với thân tộc, lễ thần, cầu nối tự.
Mẫu thương: Tốt về cầu tài, trồng trọt, dưỡng dục gia súc.

Sao xấu:
Hoả tai: Xấu đối với làm nhà, lợp nhà.
Nguyệt hoả -Độc hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp.
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.
Tam nương sát: Xấu mọi việc
Độc hỏa: Kỵ làm nhà cửa.
Ly sào: Xấu với giá thú, xuất hành và dọn sang nhà mới (gặp Thiên Thụy, Thiên Ân có thể giải)

tu-vi-12-con-giap-ngay13092016

tu-vi-12-con-giap-ngay13092016

TUỔI TÝ

“Tuổi Giáp Tý thuộc Hải Trung Kim. Căn Giáp Mộc được Chi Tý Thủy sinh.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: mưu sự còn nhiều bất lợi không nên tiến hành. Theo xem tử vi thấy tai nạn có thể đưa đến pháp luật, kiện tụng, có nhiều ưu phiền về tình cảm, đau ốm, khó khăn của người thân. Không nên di chuyển, đi xa bất lợi, gặp chuyện phiền lòng. Tiền bạc khó kiếm.”

“Tuổi Bính Tý thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Bính Hỏa bị Chi Tý Thủy khắc.

Nên: Trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự bận rộn về công việc cũng như về tình cảm của gia đạo, người thân, bè bạn. Tin tức vui buồn lẫn lộn, có khách đến hoặc có tin tức của họ. nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển, sử dụng xe cộ, máy móc. Tài lộc không tốt, nếu có cũng dễ hao.”

“Tuổi Mậu Tý thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Mậu Thổ khắc Chi Tý Thủy.

Nên: Cẩn trọng đề phòng bất trắc, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận:  có nhiều sự xoay chuyển, thay đổi bất ngờ, hoặc ngày gặp nhiều áp lực về công việc, hoàn cảnh gây ra. Mọi việc tiến hành đều phải có sự cẩn trọng và kiên nhẫn. Nên suy nghĩ kỹ trước khi hành động, dễ bị vướng mắc, lôi thôi. Có tin xa, gặp lại người xưa, chuyện cũ. Sự mong cầu về tài lộc có tính bất ngờ nếu không so đo, tính toán.”

“Tuổi Canh Tý thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Canh Kim sinh Chi Tý Thủy.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, có tin xa, gặp lại người xưa, chốn cũ. Có tin đi xa. trong công việc mưu sự còn nhiều bất lợi không nên tiến hành, hoặc làm việc trong sự cẩn trọng. Tai nạn có thể đưa đến pháp luật, kiện tụng, có nhiều ưu phiền về tình cảm, đau ốm, khó khăn của người thân. Không nên di chuyển, đi xa bất lợi, gặp chuyện phiền lòng. Tài lộc vào nhanh ra nhanh.”

“Tuổi Nhâm Tý thuộc Tang Đố Mộc. Căn Nhâm Thủy đồng hành Chi Tý Thủy.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên suy nghĩ kỹ trước khi hành động, dễ bị vướng mắc, lôi thôi. Có tin xa, gặp lại người xưa, chuyện cũ. Sự mong cầu về tài lộc có tính bất ngờ nếu không so đo tính toán. Có nhiều sự xoay chuyển, thay đổi bất ngờ, hoặc ngày gặp nhiều áp lực về công việc, hoàn cảnh gây ra. Mọi việc tiến hành đều phải có sự cẩn trọng và kiên nhẫn. ”

TUỔI SỬU

“Tuổi Ất Sửu thuộc Hải Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Sửu Thổ.

Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.

Kết Luận: Có nhiều tin tức không tốt, không thuận lợi cho việc mong cầu. Dễ gặp sự cản trở khó khăn hoặc gặp rủi ro, tính toán sai lầm. Trong việc giao thiệp vui chơi không nên quá đáng dễ đưa đến sự hao tài, thiệt thòi, không có lợi. Cẩn trọng trong việc đi đứng, di chuyển, có rủi ro.”

“Tuổi Đinh Sửu thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Sửu Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong giao thiệp.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên đặt nặng vào những chuyện nhỏ nhặt, tiểu tiết. Nếu không có sự hao tốn thì cũng khó thành công. Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại, hoặc đi xa, ra đi giải quyết công việc. Có người đem đến tin tốt.”

“Tuổi Kỷ Sửu thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Sửu Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Việc mong cầu về tài lộc nếu có cũng phải gặp sự trắc trở, rắc rối hoặc phải tiêu hao cho những việc tu bổ, sửa chữa, giao thiệp, hoặc chỉ là tiền vay mượn. Nếu là công việc thì không nên đặt nặng vào những chuyện nhỏ nhặt, tiểu tiết. Nếu không có sự hao tốn thì cũng khó thành công. Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại, hoặc đi xa, ra đi giải quyết công việc. Có người đem đến tin tốt.”

“Tuổi Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Tân Kim được Chi Sửu Thổ sinh.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự thay đổi xảy ra ngoài ý muốn và đến rất nhanh. Mọi việc cần phải có sự khéo léo, chậm rãi mới có kết quả. Mọi việc có liên quan đến giao thiệp, tình cảm nên giới hạn càng ít càng tốt. Tài lộc trung bình và đến tự nhiên. Việc mong cầu chưa đến. Có việc hoặc có người đến mà mình phải miễn cưỡng thuận theo.”

“Tuổi Quý Sửu thuộc Tang Đố Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Sửu Thổ khắc.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Việc mong cầu về tài lộc nếu có cũng phải gặp sự trắc trở, rắc rối hoặc phải tiêu hao cho những việc tu bổ, sửa chữa, giao thiệp, hoặc chỉ là tiền vay mượn. Nếu là công việc thì không nên đặt nặng vào những chuyện nhỏ nhặt, tiểu tiết. Nếu không có sự hao tốn thì cũng khó thành công. Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại, hoặc đi xa, ra đi giải quyết công việc. Có người đem đến tin tốt.”

TUỔI DẦN

“Tuổi Giáp Dần thuộc Đại Khê Thủy. Căn Giáp Mộc đồng hành Chi Dần Mộc.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có tài lộc nhưng phải có sự chia chác hoặc giữ số tiền, đồ đạc của người khác. Có sự bôn ba vất vả trong công việc hoặc phải lo cho người thân, bè bạn. Nên nhường nhịn, không nên tranh cãi, đôi co, nhưng cũng không nên hứa hẹn, hoặc để người khác ràng buộc mình vì lời nói. Gia đạo có nhiều âu lo, bận rộn, đau ốm, tai nạn hoặc có tang.”

“Tuổi Bính Dần thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Bính Hỏa được Chi Dần Mộc sinh.

Nên: Nhu thuận trong giao thiệp, nhờ quý nhân giúp đỡ, cẩn thận trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, thận trọng trong sự di chuyển.

Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc hoặc tin tức đến cần phải lo toan hoặc giải quyết. Mọi việc cầu mong về đi xa, di chuyển nên có sự cẩn trọng, có trở ngại. Có khách đến, có tin xa về việc làm cũng như tình cảm. Tài lộc trung bình. Có cuộc vui nhỏ. Tránh chuyện thị phi, tranh cãi khi bàn bạc.”

“Tuổi Mậu Dần thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Mậu Thổ bị Chi Dần Mộc khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc đều nên tỉnh táo và dựa vào thực tế hơn là sự tính toán của mình sẽ gặp điều không hay. Cho nên hãy để mọi việc xảy ra tự nhiên, đến như thế nào thì hành động như thế đó. Nếu có tin xấu hoặc sự việc có sự trở ngại thì cũng không nên để bị lôi cuốn, hãy chờ một dịp khác. ”

“Tuổi Canh Dần thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Canh Kim khắc Chi Dần Mộc.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Có tài lộc nhưng phải có sự chia chác hoặc giữ số tiền, đồ đạc của người khác. Trong công việc hãy nên nhận định kỹ càng rồi mới hành động, vì dễ có sự đảo lộn trong công việc hoặc phải lo cho người thân, bè bạn. Nên nhường nhịn, không nên tranh cãi, đôi co, nhưng cũng không nên hứa hẹn, hoặc để người khác ràng buộc mình vì lời nói. Gia đạo có nhiều âu lo, bận rộn, đau ốm, tai nạn hoặc có tang.”

“Tuổi Nhâm Dần thuộc Kim Bạc Kim. Căn Nhâm Thủy sinh Chi Dần Mộc.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc đều nên tỉnh táo và dựa vào thực tế hơn là sự tính toán của mình sẽ gặp điều không hay. Cho nên hãy để mọi việc xảy ra tự nhiên, đến như thế nào thì hành động như thế đó. Nếu có tin xấu hoặc sự việc có sự trở ngại thì cũng không nên để bị lôi cuốn, hãy chờ một dịp khác. ”

TUỔI MÃO

“Tuổi Ất Mão thuộc Đại Khê Thủy. Căn Ất Mộc đồng hành Chi Mão Mộc.

Nên: Cúng tế, làm phước, chỉnh đốn nhà cửa, sắp xếp lại công việc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có rất nhiều sự việc xảy ra khiến mình phải đối phó trong sự khó khăn hoặc có nhiều tin tức không tốt đến dồn dập có liên quan đến công danh, tài lộc, bổn mạng của mình và thân nhân, bè bạn. Đề phòng rủi ro, tai nạn, bị ép uổng, chơi xấu, dính vào sự thị phi, tranh cãi, pháp luật. Việc làm cũ có vấn đề. Có sự đáo hạn, định kỳ mà mình không thể giải quyết. Nên tìm gặp quý nhân hoặc dùng tình cảm để mong người giúp đỡ. Có tin xa.”

“Tuổi Đinh Mão thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Đinh Hỏa được Chi Mão Mộc sinh.

Nên: Nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, đi xa, di chuyển, dời chỗ, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên nặng về chuyện tình cảm. Cần phải nói lên ý kiến của mình khi gặp sự sai trái. Có sự gặp gỡ người thân, bè bạn. Có sự hư hại, hao tốn nhỏ. Có chuyện buồn phiền về người thân trong nhà hoặc trong công sở.”

“Tuổi Kỷ Mão thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Kỷ Thổ bị Chi Mão Mộc khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự việc xảy ra vừa về công việc làm ăn, công danh, vừa là chuyện tình cảm, gia đạo. Cần phải nói lên ý kiến của mình khi gặp sự sai trái. Có sự gặp gỡ người thân, bè bạn, quý nhân. Có sự hư hại, hao tốn nhỏ, nhưng cũng có lộc hoặc chuyện vui. Có tin buồn phiền về người thân trong nhà hoặc trong công sở.”

“Tuổi Tân Mão thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Tân Kim khắc Chi Mão Mộc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có sự bàn bạc về thay đổi tu bổ, sửa chữa cho công việc, nhà cửa, đồ đạc. Cần phải có sự bàn thảo kỷ lưỡng rồi hãy quyết định. Ngày có rất nhiều sự việc xảy ra hoặc có nhiều tin tức đến dồn dập có liên quan đến công danh, tài lộc, bổn mạng của mình và thân nhân, bè bạn. Đề phòng rủi ro, tai nạn, bị ép uổng, chơi xấu, dính vào sự thị phi, tranh cãi, pháp luật. Việc làm cũ có vấn đề. Có sự đáo hạn, định kỳ mà mình không thể giải quyết. Có tin xa, có sự gặp gỡ.”

“Tuổi Quý Mão thuộc Kim Bạc Kim. Căn Quý Thủy sinh Chi Mão Mộc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có sự gặp gỡ người thân, bè bạn, quý nhân. Có sự hư hại, hao tốn nhỏ, nhưng cũng có lộc hoặc chuyện vui. Có tin buồn phiền về người thân trong nhà hoặc trong công sở. Ngày có nhiều sự việc xảy ra vừa về công việc làm ăn, công danh, vừa là chuyện tình cảm, gia đạo. Cần phải nói lên ý kiến của mình khi gặp sự sai trái.”

TUỔI THÌN

“Tuổi Giáp Thìn thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Giáp Mộc bị Chi Thìn Thổ khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên mưu cầu những chuyện lớn lao sẽ có hại. Tin tức đến đều không có lợi. Nếu có khách đến cũng không đem lại điều lợi cho mình, chỉ là ý kiến thoáng qua. Mọi việc không thể giải quyết trọn vẹn. Dù có tài lộc cũng phải có sự hao tán về nhờ vả, giúp đỡ, giao dịch.”

“Tuổi Bính Thìn thuộc Sa Trung Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Thìn Thổ.

Nên: Trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Việc gì cũng có sự giới hạn của nó. Nên hài lòng với chuyện hiện tại, không nên toan tính thêm nhiều chuyện sẽ không tốt. Có cuộc vui nhỏ hoặc được mời. Có tin tức không tốt về sức khỏe, công danh của thân nhân, bè bạn. Ra ngoài bất lợi.”

“Tuổi Mậu Thìn thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Thìn Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Nếu không phải là việc nghiêm trọng thì chỉ nên nghỉ ngơi và làm những công việc đã có dự tính. Không nên than van hoặc âu lo. Về công việc nếu có những trở ngại, bị áp lực hoặc có tin xấu cũng nên nhẫn nại vượt qua, sẽ có người biết đến và giúp đỡ hoặc gặp được vận may. Hãy mạnh dạn thay đổi. Có tin xa. Một ngày bận rộn, hay lo.”

“Tuổi Canh Thìn thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Canh Kim được Chi Thìn Thổ sinh.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên mưu cầu những chuyện lớn lao sẽ có hại. Tin tức đến đều không có lợi. Nếu có khách đến cũng không đem lại điều lợi cho mình, chỉ là ý kiến thoáng qua. Mọi việc không thể giải quyết trọn vẹn. Dù có tài lộc cũng phải có sự hao tán về nhờ vả, giúp đỡ, giao dịch.”

“Tuổi Nhâm Thìn thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Thìn Thổ khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Nếu không phải là việc nghiêm trọng thì chỉ nên nghỉ ngơi và làm những công việc đã có dự tính. Không nên than van hoặc âu lo. Về công việc nếu có những trở ngại, bị áp lực hoặc có tin xấu cũng nên nhẫn nại vượt qua, sẽ có người biết đến và giúp đỡ hoặc gặp được vận may. Hãy mạnh dạn thay đổi. Có tin xa. Một ngày bận rộn. Hay lo. Tài lộc trung bình hoặc có chuyện vui.”

TUỔI TỴ

“Tuổi Ất Tỵ thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Ất Mộc sinh Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Hãy tự mình quyết định lấy số phận của mình, không nên để sự việc hoặc người đến gây áp lực hoặc buộc mình phải theo. Chớ nóng nảy hoặc buồn phiền khi nghe tin không vừa ý. Sẽ có cách giải quyết nhưng không phải là ngày hôm nay. Chớ tranh cãi, phân giải. Chỉ nên ngồi yên và chờ đợi. Hãy an vui về tình cảm với chính mình hoặc với gia đình. Tài lộc trung bình. Có tin vui.”

“Tuổi Đinh Tỵ thuộc Sa Trung Thổ. Căn Đinh Hỏa đồng hành Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Không nên tính toán, hoặc tiến hành những công việc có tính lâu dài, mọi việc đến cũng nhanh và qua đi cũng nhanh. Nên suy nghĩ kỹ một khi đã bị vướng vào thì khó thoát ra. Nên cầu viện quý nhân về ý kiến. Tài lộc còn chậm, dễ hao. Cần phải biết chờ đợi nếu có sự chậm trễ, hoặc công việc bị trắc trở. ”

“Tuổi Kỷ Tỵ thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Kỷ Thổ được Chi Tỵ Hỏa sinh.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Tài lộc còn chậm, dễ hao, hay chỉ là lời hứa. Không nên tính toán, hoặc tiến hành những công việc có tính lâu dài, mọi việc đến cũng nhanh và qua đi cũng nhanh. Nên suy nghĩ kỹ một khi đã bị vướng vào thì khó thoát ra. Nên cầu viện quý nhân về ý kiến. Cần phải biết chờ đợi nếu có sự chậm trễ, hoặc công việc bị trắc trở.”

“Tuổi Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Tân Kim bị Chi Tỵ Hỏa khắc.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Chuyện tình cảm chưa phải là lúc quyết định. Hãy tự mình quyết định lấy số phận của mình, không nên để sự việc hoặc người đến gây áp lực hoặc buộc mình phải theo. Mọi việc sẽ có cách giải quyết nhưng không phải là ngày hôm nay. Chớ tranh cãi, phân giải. Chỉ nên ngồi yên và chờ đợi. Hãy an vui về tình cảm với chính mình hoặc với gia đình. Tài lộc trung bình. Có tin vui.”

“Tuổi Quý Tỵ thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Quý Thủy khắc Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Tài lộc còn chậm, dễ hao, hay chỉ là lời hứa. Không nên tính toán, hoặc tiến hành những công việc có tính lâu dài, mọi việc đến cũng nhanh và qua đi cũng nhanh. Nên suy nghĩ kỹ một khi đã bị vướng vào thì khó thoát ra. Nên cầu viện quý nhân về ý kiến. Cần phải biết chờ đợi nếu có sự chậm trễ, hoặc công việc bị trắc trở.”

TUỔI NGỌ

“Tuổi Giáp Ngọ thuộc Sa Trung Kim. Căn Giáp Mộc sinh Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn trọng đề phòng bất trắc, bàn bạc trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, chờ đợi tin tức khác, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Nên thu xếp, vén khéo công việc. Đừng mong tin xa. Bên mình có kẻ dèm pha. Ngày không tốt cho mọi việc. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, sử dụng xe cộ, máy móc. Tài lộc vào ra thất thường. Chớ nên tin cẩn về tình cảm của người khác. Gia đạo bất an, có tin buồn, sức khỏe không tốt.”

“Tuổi Bính Ngọ thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Bính Hỏa đồng hành Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày không nên bày vẽ thêm nhiều chuyện. Cẩn trọng việc đi lại, di chuyển có rủi ro, thị phi. Ngày có nhiều việc phải lo, ưu phiền. Nội bộ gia đình, công sở, không nên tranh cãi. Sự rủi ro, đảo lộn, bất trắc rất dễ đến. Sức khỏe không tốt. Gia đạo bất an. Có người đi xa. Có tin xa. ”

“Tuổi Mậu Ngọ thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Mậu Thổ được Chi Ngọ Hỏa sinh.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc đều có thể xoay chuyển, tốt xấu lẫn lộn. Nếu có cơ hội thì hãy tiến hành nhanh chóng không nên để lâu sẽ có những sự việc hoặc tin tức làm đảo lộn. Có sự hư hại, rủi ro nhỏ, hoặc sức khỏe không tốt. Tài lộc vào nhanh ra nhanh.

“Tuổi Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Canh Kim bị Chi Ngọ Hỏa khắc.

Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.

Kết Luận: Nên thu xếp, vén khéo công việc. Rất dễ có những tình huống bất lợi xảy ra cho mình hoặc có nhiều việc, tin tức đến không biết xoay sở như thế nào mới phù hợp. Bên mình có kẻ dèm pha, hoặc muốn xen vào chuyện của mình. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển, sử dụng xe cộ, máy móc. Tài lộc vào ra thất thường. Chớ nên tin cẩn về tình cảm của người khác. Có sự gặp gỡ, gặp mặt hoặc có tin tức, chuyện vui.”

“Tuổi Nhâm Ngọ thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Nhâm Thủy khắc Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Mọi việc đều cần phải cẩn trọng, rất dễ có chuyện xoay chuyển, tốt xấu lẫn lộn, hoặc gặp sự bất trắc khó khăn, có tin buồn. Không nên đương đầu một cách thẳng thắn mà phải nhu nhuyễn, khéo léo. Một ngày bận rộn. Nếu có cơ hội thì hãy tiến hành nhanh chóng không nên để lâu sẽ có những sự việc hoặc tin tức làm đảo lộn công việc. Có sự hư hại, rủi ro nhỏ, hoặc sức khỏe không tốt. Tài lộc vào nhanh ra nhanh.”

TUỔI MÙI

“Tuổi Ất Mùi thuộc Sa Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Mùi Thổ.

Nên: Thay đổi nhà cửa, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có sự bàn thảo hội họp về công ăn chuyện làm, chuyện đi xa, thay đổi kế hoạch làm ăn hoặc thay đổi về nơi ăn chốn ở nhà cửa. Nhận được tin tức của thân nhân, bè bạn ở xa về di chuyển, tin gặp lại người xưa. Tài lộc còn chậm, dễ hao.”

“Tuổi Đinh Mùi thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Mùi Thổ.

Nên: Thay đổi phương hướng, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc đến cần phải giải quyết từ công việc cho đến chuyện tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển, hoặc có sự hư hại về xe cộ, máy móc. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ, có sự gặp gỡ bè bạn, người thân. Nên thay đổi mọi việc.”

“Tuổi Kỷ Mùi thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Mùi Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc đến cần phải giải quyết từ công việc, gia đạo, nhà cửa, cho đến chuyện tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển, hoặc có sự hư hại về xe cộ, máy móc nhưng nếu cần thiết thì nên di chuyển mới có kết quả. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ, có sự gặp gỡ bè bạn, người thân.”

“Tuổi Tân Mùi thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Tân Kim được Chi Mùi Thổ sinh.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có sự bàn thảo hội họp về công ăn chuyện làm, chuyện đi xa, thay đổi kế hoạch làm ăn hoặc thay đổi về nơi ăn chốn ở nhà cửa. Nhận được tin tức của thân nhân, bè bạn ở xa về di chuyển, tin gặp lại người xưa. Tài lộc còn chậm, dễ hao.”

“Tuổi Quý Mùi thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Mùi Thổ khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển, hoặc có sự hư hại về xe cộ, máy móc nhưng nếu cần thiết thì nên di chuyển mới có kết quả. Ngày có nhiều công việc đến cần phải giải quyết từ công việc, gia đạo, nhà cửa, cho đến chuyện tình cảm. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ, có sự gặp gỡ bè bạn, người thân. ”

TUỔI THÂN

“Tuổi Giáp Thân thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Giáp Mộc bị Chi Thân Kim khắc.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Không nên khơi lại chuyện cũ chỉ gây thêm phiền lòng. Chớ để người khác níu kéo mình về tiền bạc cũng như về tình cảm. Tài lộc còn ở xa. Có tin tức vui buồn lẫn lộn.”

“Tuổi Bính Thân thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Bính Hỏa khắc Chi Thân Kim.

Nên: Sắp xếp văn phòng, chỉnh đốn lại hồ sơ, tu bổ vật dụng, nhẫn nại chờ thời cơ, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại nhiều, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên tự mình ra đi để tìm tin tức hoặc giải quyết công việc, nhưng cũng nên cẩn trọng những rủi ro trên đường, hoặc đang đi lại phải xoay về hướng khác. Nếu không có gì gấp gáp, tốt hơn là nên xem lại các việc cũ. Tâm tình bất an, có tin buồn. Ngày có nhiều sự âu lo. Có người đến nhờ vả mong giúp đỡ, và chính mình cũng nên xin ý kiến của người khác trước khi quyết định.”

“Tuổi Mậu Thân thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Mậu Thổ sinh Chi Thân Kim.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự âu lo. Tâm tình bất an, có tin buồn. Sức khỏe không tốt. Tiến hành công việc thì phải chịu bôn ba, khó có kết quả như ý, hoặc chỉ là phương pháp chữa cháy. Nên bình tĩnh khi phải đương đầu với những khó khăn, trở ngại trong ngày. Tốt hơn là nên xem lại các việc cũ, chỉnh đốn lại công việc. Đề phòng rủi ro. Nên xin ý kiến của người khác trước khi quyết định.”

“Tuổi Canh Thân thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Canh Kim đồng hành Chi Thân Kim.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: Hãy mạnh dạn ra đi để gặp gỡ, giải quyết công việc. Nếu là chuyện tình cảm cũng nên đến gặp vì họ đang cần mình dù không có lợi gì. Không nên khơi lại chuyện cũ chỉ gây thêm phiền lòng. Chớ để người khác níu kéo mình về tiền bạc. Có tài lộc. Có tin vui buồn lẫn lộn.”

“Tuổi Nhâm Thân thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Nhâm Thủy được Chi Thân Kim sinh.

Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự âu lo. Tâm tình bất an, có tin buồn. Sức khỏe không tốt. Tiến hành công việc thì phải chịu bôn ba, khó có kết quả như ý, hoặc chỉ là phương pháp chữa cháy. Không nên e ngại khi nhờ người giúp đỡ hoặc vay mượn. Nên xem xét, chỉnh đốn lại việc cũ. Đề phòng rủi ro. Nên xin ý kiến của quý nhân trước khi quyết định.”

TUỔI DẬU

“Tuổi Ất Dậu thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Ất Mộc bị Chi Dậu Kim khắc.

Đang tải...

Nên: Thay đổi phương hướng, khéo léo trong cách giải quyết công việc, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, cầu tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc đến bề bộn cần phải giải quyết, tốt cũng có, xấu cũng có. Sức khỏe không tốt. Có đông người đến hoặc nhận được nhiều tin tức. Có cuộc đi ngắn bắt buộc do tình cảm, nhân nghĩa ở quá khứ. Tài lộc trung bình.”

“Tuổi Đinh Dậu thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Đinh Hỏa khắc Chi Dậu Kim.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro. ”

“Tuổi Kỷ Dậu thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Kỷ Thổ sinh Chi Dậu Kim.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán, bày vẽ thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro. ”

“Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc đến bề bộn cần phải giải quyết, tốt cũng có, xấu cũng có. Sức khỏe không tốt. Có đông người đến hoặc nhận được nhiều tin tức. Có cuộc đi ngắn bắt buộc do tình cảm, nhân nghĩa ở quá khứ. Tài lộc trung bình.”

“Tuổi Quý Dậu thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Quý Thủy được Chi Dậu Kim sinh.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên tiến hành. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán, bày vẽ thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro.”

TUỔI TUẤT

“Tuổi Giáp Tuất thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Tuất Thổ.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi sự việc xảy ra rất nhanh chóng cần phải dự phòng, tiên liệu dù điều tốt điều lợi đến, sẽ có hậu quả trái ngược. Nếu gặp điều xấu đến ngay thì không nên tiến hành vì sự việc còn lâu mới êm xuôi. Có sự tranh chấp đôi co hoặc gặp nhiều trở lực trong ngày. Đề phòng tai nạn rủi ro hoặc bị chơi xấu. Sự tính toán mong cầu về tiền bạc đều bị đảo ngược với dự tính.”

“Tuổi Bính Tuất thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Tuất Thổ.

Nên: An phận đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, chờ đợi tin tức khác, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn lại hồ sơ, sắp xếp công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, kết hôn, cưới gả, kết bạn, ký kết hợp tác, tiến hành công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Hãy nên tôn trọng những nguyên tắc cơ bản hoặc những gì đã có sự giao ước thì mới tốt. Cho nên nếu mình là người có sự sai lầm thì nên nhẫn nhịn. Ngược lại cần phải đề phòng có sự ngược ngạo, tráo trở do người hay hoàn cảnh gây nên, hoặc chỉ là hư danh, dễ gặp rủi ro, hao tài, tai nạn.”

“Tuổi Mậu Tuất thuộc Bình Địa Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Tuất Thổ.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Hãy nên tôn trọng những nguyên tắc cơ bản hoặc những gì đã có sự giao ước thì mới tốt. Cho nên nếu mình là người có sự sai lầm thì nên nhẫn nhịn. Ngược lại cần phải đề phòng có sự ngược ngạo, tráo trở do người hay hoàn cảnh gây nên, hoặc chỉ là hư danh, dễ gặp rủi ro, hao tài, tai nạn, có chuyện buồn.”

“Tuổi Canh Tuất thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Canh Kim được Chi Tuất Thổ sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi sự việc xảy ra rất nhanh chóng cần phải dự phòng, tiên liệu dù điều tốt điều lợi đến, sẽ có hậu quả trái ngược. Nếu gặp điều xấu đến ngay thì không nên tiến hành vì sự việc còn lâu mới êm xuôi. Có sự tranh chấp đôi co hoặc gặp nhiều trở lực trong ngày. Đề phòng tai nạn rủi ro hoặc bị chơi xấu. Sự tính toán mong cầu về tiền bạc đều bị đảo ngược với dự tính.”

“Tuổi Nhâm Tuất thuộc Đại Hải Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Tuất Thổ khắc.

Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Hãy nên tôn trọng những nguyên tắc cơ bản hoặc những gì đã có sự giao ước thì mới tốt. Cho nên nếu mình là người có sự sai lầm thì nên nhẫn nhịn. Ngược lại cần phải đề phòng có sự ngược ngạo, tráo trở do người hay hoàn cảnh gây nên, hoặc chỉ là hư danh, dễ gặp rủi ro, hao tài, tai nạn, có chuyện buồn.”

TUỔI HỢI

“Tuổi Ất Hợi thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Ất Mộc được Chi Hợi Thủy sinh.

Nên: Thực hiện điều dự tính, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc, tin tức đến dồn dập, xảy ra nhiều chuyện bận rộn. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn. Nên tiến hành, không nên để mất cơ hội và giữ được uy tín. Có quý nhân giúp đỡ.”

“Tuổi Đinh Hợi thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Đinh Hỏa bị Chi Hợi Thủy khắc.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Làm gì cũng không nên để mình bị ràng buộc, áp lực, rất dễ có những chuyện xảy ra làm đảo lộn tình thế khiến mình phải lo toan. Có cuộc đi ngắn. Ngày không nên quyết định mọi chuyện chưa phải là lúc kết thúc. ”


Tuổi Kỷ Hợi thuộc Bình Địa Mộc. Căn Kỷ Thổ khắc Chi Hợi Thủy.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Làm gì cũng không nên để mình bị ràng buộc, áp lực, rất dễ có những chuyện xảy ra làm đảo lộn tình thế khiến mình phải lo toan. Có cuộc đi ngắn. Ngày không nên quyết định mọi chuyện chưa phải là lúc kết thúc. Không nên bày vẽ thêm nhiều chuyện, dễ hao tốn, tuy nhiên cũng gặp quý nhân giúp đỡ, hoặc có chuyện vui.”

“Tuổi Tân Hợi thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Tân Kim sinh Chi Hợi Thủy.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều công việc, tin tức đến dồn dập, xảy ra nhiều chuyện bận rộn. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn. Nên tiến hành, không nên để mất cơ hội và giữ được uy tín. Có quý nhân giúp đỡ.”

“Tuổi Quý Hợi thuộc Đại Hải Thủy. Căn Quý Thủy đồng hành Chi Hợi Thủy.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nếu công việc đã xong thì phải xem xét lại. Làm gì cũng không nên để mình bị ràng buộc, áp lực, rất dễ có những chuyện xảy ra làm đảo lộn tình thế khiến mình phải lo toan. Có cuộc đi ngắn. Ngày không nên quyết định mọi chuyện chưa phải là lúc kết thúc. Không nên bày vẽ thêm nhiều chuyện, dễ hao tốn, tuy nhiên cũng gặp quý nhân giúp đỡ, hoặc có chuyện vui.”

Đang tải...

Bình luận

Liên kết: