12 Con giáp - Coi bói tử vi mười hai con giáp Tử vi hàng ngày

Tử vi thứ ba của 12 con giáp ngày 21/06/2016

Đang tải...

Xem tử vi 2016 thứ ba của 12 con giáp ngày 21/06/2016, Tuổi Tân Hợi đi xa bất lợi. Mọi công việc không nên tiến hành. Nếu có chỉ nên tu bổ, sửa chữa, dọn dẹp nơi ăn chốn ở, văn phòng, chữa bệnh.

Ngày Giáp Tuất thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Tuất Thổ.
Tuổi xung với ngày: Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

Sao tốt:
Nguyệt giải: Tốt mọi việc.
Phổ hộ: Là thần của thần che chở, nên cầu cúng, tìm thầy ngừa bệnh.
Tam hợp: Tốt mọi việc.
Bất tương: Đặc biệt tốt cho cưới hỏi
Sao xấu:
Đại hao (Tử khí): Xấu mọi việc.
Quỷ khốc: Xấu với tế tự, mai táng.
Xích khẩu: Kỵ giá thú,giao dịch, yến tiệc

tu-vi-12-con-giap-ngay21062016

tu-vi-12-con-giap-ngay21062016

TUỔI TÝ

-Tuổi Giáp Tý thuộc Hải Trung Kim. Căn Giáp Mộc được Chi Tý Thủy sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Cần cẩn trọng khi đi đường, dễ gặp rắc rối hoặc tai nạn về xe cộ, máy móc, gặp trở ngại về đường sá không tốt. Sức khỏe không tốt. Có tin tức xấu của người thân về tình cảm, tài lộc, bổn mạng.

-Tuổi Bính Tý thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Bính Hỏa bị Chi Tý Thủy khắc.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: không nên có sự đối đầu ngang ngữa, hoặc nhận được tin tức mà nóng vội trong việc giải quyết sẽ không tốt. Nếu có người đến tranh luận, hoặc đổi ý các vấn đề đã được thỏa thuận từ trước là do chính họ cũng gặp trở ngại. Nên nhu thuận cùng nhau bàn bạc. Tài lộc vào nhanh ra nhanh. Có tin buồn. Sức khỏe không tốt. Gia đạo có nhiều bất an, hoặc gặp phải nhiều công việc cần phải giải quyết. Đề phòng tai nạn hoặc có tang.

-Tuổi Mậu Tý thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Mậu Thổ khắc Chi Tý Thủy.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự thay đổi, biến động trong công việc, tin tức đến dồn dập. Nên cẩn thận trong mọi hành động, chỉ sai lầm một chút sẽ đem đến hậu quả không tốt. Không nên sợ những áp lực từ bên ngoài, cần phải nhẫn nại. Ngày thuận lợi cho việc thay đổi, sửa chữa, tu bổ, di chuyển, đi xa. Giao thiệp với người khác phái có lợi. Có tin tức tốt về công danh, tình cảm của người nữ đem lại niềm vui hay điều lợi cho mình.

-Tuổi Canh Tý thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Canh Kim sinh Chi Tý Thủy.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, mong cầu về tài lộc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tình cảm.

Kết Luận: Không nên ngồi chờ đợi mà nên tiến hành, khởi công hoặc đi xa mới có kết quả. Chuyện tình cảm phải cầu ở nơi xa xôi, hoặc không nên ở gần nhau mới tốt. Có tin xa. Hạn đi xa. Gia đạo có người đến. Nhà có đình đám tiệc tùng. Có tài lộc. Có quý nhân. Tuy nhiên cũng có tin buồn về sức khỏe, công danh của người thân.

-Tuổi Nhâm Tý thuộc Tang Đố Mộc. Căn Nhâm Thủy đồng hành Chi Tý Thủy.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xấu. Mọi công việc đều không nên tiến hành. Nếu công việc đang trôi chảy thì sẽ gặp chuyện bất trắc, trở lực, hoặc có tin tức không tốt cho công việc làm ăn. Đề phòng tiểu nhân chơi xấu, nội bộ có sự tranh cãi, bất hòa, sự mong cầu về tiền bạc không tốt, còn ở xa. Đề phòng rủi ro, tai nạn, bệnh tật. Gia đạo bất an.

TUỔI SỬU

-Tuổi Ất Sửu thuộc Hải Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Sửu Thổ.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Việc gì đến cũng nên nhẫn nhịn, không nên hấp tấp vội vàng. Không nên nghe ý kiến một chiều, tránh tranh luận, bàn cãi. Có khách hoặc người thân đến. Ngày có đám tiệc, hay có sự hội họp bè bạn, người thân. Có lộc ăn nhưng không vừa ý. Tiền bạc không tốt. Trong gia đạo nên có sự vui vẻ, không nên gây chuyện bất hòa, tranh cãi sẽ không giải quyết được việc gì.

-Tuổi Đinh Sửu thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Sửu Thổ.

Nên: Cúng tế, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cẩn thận đề phòng bất trắc, sửa chữa máy móc xe cộ.

Cử: Cưới gả, di chuyển, đi xa, khai trương, xuất hành, tiếp thị, giao hàng, tranh chấp, thưa kiện, kết bạn, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày gặp nhiều chuyện ưu phiền rắc rối về công việc cũng như về tình cảm, sức khỏe không tốt. Cần phải có sự suy nghĩ kỹ càng trước khi ăn nói, viết thư, nêu ý kiến, dễ bị hiểu lầm, thị phi, bất hòa. Tài lộc không tốt. Gia đạo bất an, hoặc có chuyện làm ơn mắc oán.

-Tuổi Kỷ Sửu thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Sửu Thổ.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có tin xa, hoặc gặp gỡ người thân. Gia đạo có đình đám, tiệc tùng hoặc có sự hội họp, gặp gỡ. Đã đến lúc cần phải giải quyết những công việc đúng kỳ hạn, theo sự hẹn ước, kể cả trong vấn đề tình cảm. Nhà có hỷ sự. Có khách đến.

-Tuổi Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Tân Kim được Chi Sửu Thổ sinh.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Tài lộc sẽ tự nhiên đến không nên cưỡng cầu, và cũng không nên ngại sự chi tiêu cần thiết, hết rồi sẽ có. Do đó trong quan hệ giao dịch làm ăn không nên có sự tranh giành, tranh cãi đưa đến mất hòa khí. Có tin tức về hao tài hoặc gặp rủi ro về tiền bạc của thân nhân, bè bạn, hoặc có tin không tốt của họ về vấn đề tình cảm. Có quý nhân giúp đỡ. Cầu về tình cảm không tốt, có sự thiệt thòi.

-Tuổi Quý Sửu thuộc Tang Đố Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Sửu Thổ khắc.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi công việc, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có sự thay đổi công việc, hoặc việc đang tiến hành sẽ gặp trở ngại chút ít, hoặc phải bỏ dở nửa chừng. Cuộc hội họp, bàn thảo chưa có sự kết thúc rõ ràng. Có tin xa. Có khách đến. Có tiệc tùng nhỏ. Việc mong cầu về tài lộc chưa có kết quả, hoặc chỉ có tin, đồng ý trên nguyên tắc.

TUỔI DẦN

-Tuổi Giáp Dần thuộc Đại Khê Thủy. Căn Giáp Mộc đồng hành Chi Dần Mộc.

Nên: Trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Đề phòng sức khỏe không tốt hoặc trong gia đạo có nhiều chuyện xảy ra ngoài ý muốn về sức khỏe, bổn mạng của người thân. Nuôi súc vật không tốt, hoặc nên cẩn trọng khi đi đường, sử dụng xe cộ máy móc, té ngã hoặc va chạm có thương tích. Xe cộ máy móc hư hao. Cần nên tự mình quyết định không nên nghe ý kiến của người khác, bất lợi. Nói chung tài lộc thì ít nhưng đây là bước đầu để tạo danh tiếng. Hạp các nghề sửa chữa, điện, công nghệ thông tin, nấu ăn, xây nhà, mai táng, địa ốc, bảo hiểm, ngân hàng, cổ phiếu.

-Tuổi Bính Dần thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Bính Hỏa được Chi Dần Mộc sinh.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc, giao thiệp.

Kết Luận: Ngày có nhiều bôn ba, lận đận khó khăn hoặc gặp những chuyện khó giải quyết, mà công việc lại ở trong tình trạng cấp bách. Đề phòng rủi ro, bất trắc. Sức khỏe không tốt, có nhiều việc phải lo. Cẩn trọng nếu có sự thưa kiện, tranh cãi, hoặc mích lòng vì trước đã có sự thỏa thuận mà nay lại đổi ý. Gia đạo bất an, có nhiều âu lo. Việc cầu tài là chuyện không nên, cũng như chuyện giao du, kết bạn, đi chung sẽ gặp điều không tốt.

-Tuổi Mậu Dần thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Mậu Thổ bị Chi Dần Mộc khắc.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Làm gì cũng phải đề phòng rủi ro, tai ương, họa hại, bất trắc, hoặc có những việc xảy ra ngoài dự tính. Nên cẩn trọng khi đi đường, đi xa, sử dụng các vật dụng có liên quan đến lửa, điện. Súc vật trong nhà không được tốt. Tuy nhiên, ngày này thuận lợi cho những người làm các ngành nghề công kỹ nghệ, thầy thuốc, pháp luật. Về tình cảm nên có sự hòa giải, nhường nhịn sẽ đem lại điều lợi. Sự mong cầu về tài lộc còn chậm, dễ hao tài.

-Tuổi Canh Dần thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Canh Kim khắc Chi Dần Mộc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Đang tải...

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nếu thấy có điều lợi hoặc tài lộc đến thì không nên tiếp tục, sẽ không có hậu, hoặc bị đảo ngược. Nếu không như vậy thì lợi và hại sẽ đi đôi. Đề phòng tai nạn, rủi ro, bất trắc, có thể sẽ xảy ra bất ngờ, hoặc trong gia đạo có chuyện buồn phiền đau ốm hoặc gặp rủi ro, tai nạn, nhất là các việc có liên quan đến xe cộ máy móc, di chuyển.

-Tuổi Nhâm Dần thuộc Kim Bạc Kim. Căn Nhâm Thủy sinh Chi Dần Mộc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày không tốt. Công việc dễ bị phá ngang hoặc đứng chựng do tin tức hoặc hoàn cảnh xảy ra trái ngược. Tin tức xấu. Có sự hư hại về vật chất. Nên thanh toán những việc xưa cũ cho êm đẹp. Đề phòng tiểu nhân.

TUỔI MÃO

-Tuổi Ất Mão thuộc Đại Khê Thủy. Căn Ất Mộc đồng hành Chi Mão Mộc.

Nên: Sửa chữa nhà cửa, dọn dẹp văn phòng, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Khi bắt tay vào việc chớ nên chán nản. Dù có gặp trở ngại, khi đối đầu với công việc hoặc chuyện tình cảm phải có sự cố gắng. Ngày thuận lợi cho việc tu bổ, sửa chữa, dọn dẹp. Không nên nhúng tay vào chuyện người. Tiền bạc còn gặp nhiều trở lực, hoặc phải cực nhọc mới có. Hao tốn về giao thiệp hoặc hao về bồi thường tu bổ, mua sắm, chi phí đáo hạn. Ngày có khách hoặc có sự hội họp, gặp gỡ. Có tin tức.

-Tuổi Đinh Mão thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Đinh Hỏa được Chi Mão Mộc sinh.

Nên: Cúng tế, làm phước, nhu thuận trong sự giao thiệp, thăm dò tình thế, chậm rãi trong cách giải quyết công việc, tránh mọi tiết lộ.

Cử: Cưới gả, di chuyển, đi xa, khai trương, xuất hành, tiếp thị, giao hàng, tranh chấp, thưa kiện, kết bạn, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Dù có gặp gỡ và tốt đẹp về chuyện tình cảm đến mấy cũng không nên thuận theo ý kiến của họ mà nhúng tay vào các công việc mới được đề nghị. Chỉ nên xem đó là một dự tính. Không nên xuất tiền. Càng nói nhiều thì càng bất lợi. Nên làm chủ trong công việc. Tài lộc khó giữ.

-Tuổi Kỷ Mão thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Kỷ Thổ bị Chi Mão Mộc khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, làm phước.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Khi bắt tay vào công việc hay gặp sự trắc trở ở buổi ban đầu, nhưng sau sẽ có kết quả. Cần ngay thẳng trong công việc, không nên dùng những tiểu xảo, hoặc đốt giai đoạn, chỉ làm cho rắc rối thêm. Ngày có nhiều sự bôn ba, vất vả. Trông chờ quý nhân giúp đỡ khó có kết quả hoặc không được như ý. Đi xa bất lợi. Sức khỏe không tốt. Không nên dính tới chuyện người, gặp thị phi, tranh cãi. Có tin tức ở xa về tình cảm, và có sự hứa hẹn về tài lộc, quà tặng, tiệc tùng.

-Tuổi Tân Mão thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Tân Kim khắc Chi Mão Mộc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày không tốt. Có nhiều tin tức xấu về chuyện làm ăn cũng như chuyện tình cảm. Việc như thế nào thì làm như thế đó thì đỡ xấu. Không nên nhúng tay vào chuyện người sẽ không có kết quả. Có chuyện tu bổ, sửa chữa sắp xếp lại công việc.

-Tuổi Quý Mão thuộc Kim Bạc Kim. Căn Quý Thủy sinh Chi Mão Mộc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều lo toan về gặp gỡ, tiệc tùng, bàn thảo. Có đông người đến, hoặc có nhiều tin tức đến. Tài lộc vào ra thất thường. Chuyện tình cảm không nên để dây dưa, kéo dài dù có gặp trở ngại. Có sự tu bổ, sửa chữa, trang trí, mua sắm cho nhà cửa, văn phòng. Cẩn trọng có sự hư hại. Cẩn trọng trong việc đi đứng, di chuyển, có tai nạn rủi ro, hoặc nhận được tin buồn của thân nhân bè bạn.

TUỔI THÌN

– Tuổi Giáp Thìn thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Thìn Thổ.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên dè dặt mà phải tự quyết đoán theo ý mình một cách nhanh chóng mới có kết quả. Nếu được đề bạt và công việc mới thì nên chấp thuận. Sự giao ước gặp gỡ không đúng như lời hứa, nhưng vẫn có tin báo người cần gặp có sự trở ngại. Một ngày có nhiều trọng trách tự mình phải giải quyết. Tài lộc trung bình. Sức khỏe không tốt.

-Tuổi Bính Thìn thuộc Sa Trung Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Thìn Thổ.

Nên: Cúng tế, làm phước, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Phải nhẫn nại chớ nên làm càn sẽ gặp điều xấu. Sự mong cầu về tin tức sẽ đem lại sự phiền lòng, thất vọng. Tài lộc vào nhanh ra nhanh. Ngày có nhiều việc phải bôn ba mới có tiền, hoặc có người đem lại lợi lộc đến cho mình và mình cũng phải có sự hao tốn. Đề phòng mọi việc có trở lực, bị cưỡng ép. Không nhúng tay vào chuyện người, làm ơn mắc oán. Gia đạo bất an, sức khỏe không tốt.

-Tuổi Mậu Thìn thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Thìn Thổ.

Nên: Nhẫn nại chờ thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, cẩn thận trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, trả nợ đáo hạn, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có nhiều chuyện phiền toái đến với mình nếu không cẩn trọng trong công việc. Nên nhẫn nại nếu có lời trách oán hoặc bị áp lực. Vì chưa phải là thời cơ để mình lên tiếng. Hoặc chỉ nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại, hay thuận theo thời cuộc. Nên đi xa hoặc bỏ công việc cũ và làm lại thì tốt. Có tin xa nhắc mình về cuộc hẹn, lời hứa. Có quý nhân giúp đỡ.

-Tuổi Canh Thìn thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Canh Kim được Chi Thìn Thổ sinh.

Nên: Khéo léo trong quyết công việc, thực hiện điều dự tính, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Nên đề phòng sức khỏe, không nên ham công tiếc việc sẽ xảy ra chuyện không hay. Có tài lộc hoặc có tin tốt cho công việc. Có người đến báo tin buồn về công danh, sức khỏe, bổn mạng của người thân nhưng không phải là chuyện lớn đối với mình.

-Tuổi Nhâm Thìn thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Thìn Thổ khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Tình thế xảy ra có nhiều bất lợi cho mình. Cần phải bình tĩnh. Có tin buồn về làm ăn cũng như về tình cảm. Quan hệ giữa người có sự tranh chấp, trái ý. Cần phải giữ vững lập trường, có tin không tốt của người thân, quý nhân hoặc bè bạn.

TUỔI TỴ

– Tuổi Ất Tỵ thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Ất Mộc sinh Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Dính líu vào chuyện tình cảm sâu đậm sẽ không đi đến đâu, tất cả chỉ là dự tính, hoặc chỉ là tình cảm ban đầu có tính cách ngoại giao lịch sự chứ không phải là thật lòng. Có tin tức về tình cảm, sức khỏe của người thân như sinh nở, chữa bệnh, hôn nhân, kết bạn. Trong công việc làm nên có sự dè chừng, chưa chắc công việc có tính lâu dài, dễ bị bỏ ngang, hoặc phải thay đổi theo kế hoạch khác. Chuyện mong cầu về tiền bạc còn xa, hoặc nếu có cuộc hẹn thì chỉ có tin tức.

-Tuổi Đinh Tỵ thuộc Sa Trung Thổ. Căn Đinh Hỏa đồng hành Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Cúng tế, làm phước, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Chuyện của người không nên nhúng tay vào dễ gặp chuyện làm ơn mắc oán. Có chuyện thị phi hoặc bị nói xấu, khiển trách, mích lòng. Gia đạo bất an, sức khỏe không tốt. Sự mong cầu về tiền bạc dễ gặp sự trắc trở, hao tài. Tình cảm không tốt.

-Tuổi Kỷ Tỵ thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Kỷ Thổ được Chi Tỵ Hỏa sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày không tốt. Có nhiều tin xấu về công danh, sức khỏe, bổn mạng, tài lộc của người thân, bè bạn có liên quan đến đời sống của mình. Đề phòng rủi ro, tai nạn, đau ốm. Nên giới hạn mọi sự giao tiếp, sẽ gặp những chuyện phiền hà. Tránh mọi sự thị phi, tranh cãi. Không nên tiến hành những công việc lớn lao. Công việc chưa có thể kết thúc hoặc hoàn chỉnh.

-Tuổi Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Tân Kim bị Chi Tỵ Hỏa khắc.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có nhiều sự đổi thay hoặc nhận những tin tức về công việc có phạm sai sót phải cần làm lại hoặc phải truy cứu lại để kiểm chứng. Tiền bạc còn chậm nhưng vẫn có tin tốt. Chuyện tình cảm nên mạnh dạn tiến hành, hoặc nên kết thân sẽ có kết quả tốt trong tương lai. Có tin tức ở xa, có khách đến. Việc chờ đợi đã lâu nay xuất hiện.

-Tuổi Quý Tỵ thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Quý Thủy khắc Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ra ngoài không nên bàn chuyện người và cũng không nên để người khác xen vào chuyện của mình. Có tin tức buồn ở nơi xa, hoặc tin tức đến không được như ý. Nên giới hạn mọi việc giao thiệp, đi lại, có trở ngại. Công việc có gặp sự khó khăn. Nhà có đình đám. Hết sức cẩn thận trong việc sửa sang, tu bổ nhà cửa, có rủi ro hoặc hư hại đồ đạc. Việc mong cầu về tình cảm giao thiệp không nên vồn vã hoặc vội quyết định. Tài lộc chậm.

TUỔI NGỌ

-Tuổi Giáp Ngọ thuộc Sa Trung Kim. Căn Giáp Mộc sinh Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Cần chụp lấy cơ hội đã đến lúc cần phải thực hiện, nhưng đây không có tính cách lâu dài. Nếu đã đạt được kết quả thì không nên tham vọng. Sức khỏe không tốt. Ngày có rất nhiều chuyện cần phải giải quyết. Có tin buồn.

-Tuổi Bính Ngọ thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Bính Hỏa đồng hành Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc, đi xa, di chuyển.

Kết Luận: Ngày có nhiều chuyện rắc rối, phiền lòng. Làm gì cũng phải cẩn thận dễ gặp rủi ro xung đột bất hòa, tranh cãi. Sự mong cầu về tiền bạc còn chậm chạp, dễ hao tài. Đề phòng tai nạn đi đường, hoặc hao tốn về xe cộ, máy móc, sức khỏe không tốt. Gia đạo bất an. Trong nhà có người gặp rủi ro, đau ốm, bệnh tật, có tang, hoặc có tin tức xấu về công danh, pháp luật.

-Tuổi Mậu Ngọ thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Mậu Thổ được Chi Ngọ Hỏa sinh.

Nên: Khéo léo trong công việc, thực hiện điều dự tính, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Hãy suy nghĩ trước khi hành động. Giữa tình cảm và công việc nên có sự phân định rõ ràng, nếu không sẽ có sự phiền lòng, trách oán. Mong cầu về tiền bạc lớn lao không tốt. Đề phòng rủi ro, tai nạn bất trắc khi đi đường, làm việc. Có tin xa.

-Tuổi Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Canh Kim bị Chi Ngọ Hỏa khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự thay đổi biến động về công danh cũng như về tình cảm, sức khỏe. Hoặc những sự việc chờ đợi đã lâu nay có sự xuất hiện. Không nên mong cầu chuyện lớn lao về tiền bạc, tài lộc. Có được bao nhiêu hay bấy nhiêu. Gia đạo có nhiều tin tức ở xa, hoặc nhà có đình đám, tiệc tùng, khách đến. Cẩn trọng trong việc sử dụng phương tiện đi lại, xe cộ, máy móc.

-Tuổi Nhâm Ngọ thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Nhâm Thủy khắc Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có rất nhiều chuyện xảy ra không tốt về mặt công danh, tình cảm cũng như bổn mạng. Không nên hấp tấp vội vàng khi tiến hành công việc, sẽ có nhiều việc khó khăn trắc trở chờ đợi. Việc mong cầu về tiền bạc rất khó có kết quả. Có nhiều sự buồn phiền bất mãn, hoặc công việc gặp nhiều trở lực, gặp tai ương, tranh cãi, thưa kiện lôi thôi. Gia đạo bất an, đề phòng tai nạn rủi ro. Có người đau bệnh hoặc có tang. Tình cảm không tốt.

TUỔI MÙI

-Tuổi Ất Mùi thuộc Sa Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Mùi Thổ.

Nên: Sửa chữa nhà cửa, dọn kho bãi, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, đi xa, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Sự mong cầu về tiền bạc nếu có thì cũng gặp sự hao tán hoặc trắc trở. Ngày có nhiều chuyện đến cần phải sắp xếp, hoặc có đám tiệc. Việc đi xa nên chậm rãi, chờ vào một ngày khác mới tốt. Ngày thuận lợi cho việc sửa chữa, tu bổ, dọn dẹp. Sức khỏe không tốt, hoặc có tin buồn về sức khỏe, công danh, tiền bạc của người thân. Có người muốn xen vào chuyện tình cảm của mình.

-Tuổi Đinh Mùi thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Mùi Thổ.

Nên: Kết thúc công trình, dọn dẹp kho bãi, chỉnh trang nhà cửa, sửa chữa máy móc xe cộ, nhu thuận trong sự giao thiệp, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhẫn nhịn trong công việc.

Cử: Cưới gả, di chuyển, đi xa, khai trương, xuất hành, tiếp thị, giao hàng, tranh chấp, thưa kiện, kết bạn, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Những chuyện mong cầu về tình cảm là điều không nên, dễ gặp sự buồn phiền trách oán. Trong người thân, bè bạn gặp chuyện buồn cần đến sự hiện diện của mình để chia sẻ. Ngày thuận lợi cho việc tu bổ, sửa sang, dọn dẹp, đóng cửa, kết thúc công trình, công việc. Có tin buồn ở xa, hoặc nhận tin chưa đúng theo ý mong cầu của mình. Nên thân cận và hỏi ý kiến của người lớn tuổi nếu cần giải quyết công việc cần thiết.

-Tuổi Kỷ Mùi thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Mùi Thổ.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, cầu tài.

Kết Luận: Mọi việc cần nên nhẫn nại. Không nên chỉ nghe ý kiến của một phía. Cần chờ đợi những tin tức khác rồi mới quyết định. Có sự sai hẹn, dời hẹn hoặc lời nói của mình bị hiểu lầm qua một ý nghĩa khác đưa đến trách oán. Có tin tức ở xa về chuyện tình cảm, sức khỏe, bổn mạng của người thân. Có lộc nhỏ. Gia đạo không nên có sự bất hòa vì có nhiều ý tưởng trái nghịch nhau.

-Tuổi Tân Mùi thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Tân Kim được Chi Mùi Thổ sinh.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Đề phòng có người nói xấu hoặc kích bác ngấm ngầm, thị phi. Có tin tức xấu về chuyện làm ăn cũng như về công danh, tình cảm của người thân hoặc bè bạn. Tài lộc trung bình, có quý nhân hoặc có tin tốt về công việc của riêng mình.

-Tuổi Quý Mùi thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Mùi Thổ khắc.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Việc bàn bạc trong nhà hoặc trong công sở sẽ có nhiều ý kiến trái ngược và mâu thuẫn nhau. Không nên nghiêng về một phía, cũng không nên quyết định vội vã. Sẽ có tin tức mới. Gia đạo có tin về sức khỏe, sinh nở, hoặc được mời dự tiệc, đình đám. Nếu mình là cấp dưới hãy để cho cấp trên quyết định. Tài lộc trung bình hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có khách đến.

TUỔI THÂN

-Tuổi Giáp Thân thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Giáp Mộc bị Chi Thân Kim khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên cẩn trọng trong công việc làm ăn, có kẻ muốn dùng đến luật lệ, quy tắc để khống chế mình hoặc công việc. Ngày có nhiều sự bận rộn, đông người hoặc nhiều nguồn tin nhưng tin tức cần thiết hoặc người cần gặp lại không đến, hoặc chậm chạp. Tài lộc bình thường. Tâm tình gia đạo vui buồn lẫn lộn. Không nên dùng tình cảm khi giải quyết công việc.

-Tuổi Bính Thân thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Bính Hỏa khắc Chi Thân Kim.

Nên: Sửa chữa nhà cửa, tu bổ đồ đạc, dời chỗ, kết thúc công việc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên từ chối hoặc rút lui nhẹ nhàng những việc không cần thiết, hoặc nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại thì mới có lợi. Ngày có nhiều tin không tốt về việc làm, hay gặp sự cản trở, gặp tiểu nhân, bị ép buộc. Nếu có lợi lộc thì nên dừng bước, tiến thêm thì gặp điều không hay. Ngày thuận lợi cho việc tu bổ, sửa chữa, dọn dẹp, kết thúc mọi việc. Nên đi xa, dời chỗ. Có tin tức ở xa.

-Tuổi Mậu Thân thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Mậu Thổ sinh Chi Thân Kim.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày không tốt. Mọi việc không nên tiến hành, giải quyết nhanh chóng sẽ đem đến bất lợi. Ngày có nhiều chuyện gây ra sự bất an rối ren, lo âu từ công việc cho đến tình cảm, sức khỏe. Tâm tình, gia đạo bất an. Mọi việc đều chưa kết thúc.

-Tuổi Canh Thân thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Canh Kim đồng hành Chi Thân Kim.

Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Có quý nhân giúp đỡ. Có sự thay đổi trong đường hướng làm ăn, công việc, đi xa. Có tin tức tốt về tình cảm ở nơi xa hoặc gặp gỡ bè bạn, người thân. Có người đi xa. Tài lộc tốt.

-Tuổi Nhâm Thân thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Nhâm Thủy được Chi Thân Kim sinh.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Sự mong cầu về tài lộc tiền bạc còn gặp trắc trở, khó khăn. Tin tức chậm. Không nên nôn nóng trong công việc hoặc vấn đề đang gặp nhiều rắc rối. Nên chờ tin tức khác. Gia đạo bất an, trong lòng có nhiều mối ưu phiền hoặc bệnh tật.

TUỔI DẬU

-Tuổi Ất Dậu thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Ất Mộc bị Chi Dậu Kim khắc.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Chớ để tình cảm xen vào mà nên thẳng thắn quyết định, dù có sự thiệt thòi, danh lợi chút ít. Không nên phân vân, hãy mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh hiện tại. Chần chừ thì không có lợi. Tài lộc chậm, dễ hao tốn. Ngày của sự đáo hạn, đến hẹn. Có tin xa. Có người đến nhờ vã mình.

-Tuổi Đinh Dậu thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Đinh Hỏa bị Chi Dậu Kim khắc.

Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Nên giải quyết dứt khoát về chuyện tình cảm, nhân nghĩa. Mọi việc nên cẩn trọng về lời ăn tiếng nói dễ gặp chuyện thị phi, phiền lòng. Không nên nhúng tay vào chuyện người không tốt. Không nên luyến tiếc những gì còn sót lại. Hãy mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh, công việc hiện tại. Nên cẩn trọng trong việc vận chuyển, đi đường, sử dụng xe cộ, máy móc.

-Tuổi Kỷ Dậu thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Kỷ Thổ sinh Chi Dậu Kim.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Tiến thoái lưỡng nan. Chỉ nên ngồi yên không nên tính toán. Thuận theo hoàn cảnh thực tế sẽ không gặp điều bất lợi. Ngày có nhiều tin tức hoặc công việc đến tạo nhiều áp lực không có phương kế giải quyết. Nên chờ đợi vào một dịp khác. Có tin tốt ở nơi xa về tài lộc tình cảm. Có lọäc nhỏ, quà tặng, lộc ăn, mời tiệc tùng. Ngày có tin tức về hôn nhân, sinh nở, thi cử, công danh, đính ước.

-Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Dù có tài lộc cũng phải có sự tiêu hao hoặc phải phân chia, nói chung là không được trọn phần. Ngày của sự đáo hạn, đến hẹn cho công việc, tình cảm. Có tin tức ở xa, hoặc có khách đến.

-Tuổi Quý Dậu thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Quý Thủy được Chi Dậu Kim sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên bôn ba đi xa chỉ gặp những điều không hay, có hại cho sức khỏe, không đúng hẹn, bị lạc lối, lạc bạn. Tài lộc vào nhanh ra nhanh. Hao tốn vì tiệc tùng, đình đám, hò hẹn nhưng cũng không vui, vừa ý. Có tin buồn ở xa.

TUỔI TUẤT

-Tuổi Giáp Tuất thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Tuất Thổ.

Nên: Cúng tế, làm phước, nhu thuận trong sự giao thiệp, hòa giải, sửa chữa máy móc xe cộ.

Cử: Cưới gả, di chuyển, khai trương, xuất hành, tiếp thị, giao hàng, tranh chấp, thưa kiện, cầu tài.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi việc nên cẩn trọng từ từ giải quyết và thu xếp vén khéo công việc. Sức khỏe không tốt, hoặc có tin buồn của người thân, bè bạn. Cầu mong việc đi xa có sự trở ngại chút ít. Trong việc trò chuyện, giao thiệp nên cẩn trọng có sự trái ý, xung đột bất ngờ. Tài lộc trung bình. Nên cẩn thận trong việc di chuyển, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc.

-Tuổi Bính Tuất thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Tuất Thổ.

Nên: Cúng tế, làm phước, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhu thuận trong sự giao thiệp, chờ đợi tin tức khác, sửa chữa máy móc xe cộ.

Cử: Cưới gả, khai trương, xuất hành, tiếp thị, giao hàng, tranh chấp, thưa kiện, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Việc gì cũng phải tính trước, không hẳn sự việc xảy ra theo đúng ý mình, hoặc theo đúng như sự giao kết. Cầu mong về tài lộc có được chút ít nhưng cũng không tiêu xài được. Không nên chờ đợi mà hãy ra đi để giải quyết. Có tin buồn nhỏ.

-Tuổi Mậu Tuất thuộc Bình Địa Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Tuất Thổ.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi sự việc xảy ra rất nhanh chóng cần phải dự phòng, tiên liệu dù điều tốt điều lợi đến, sẽ có hậu quả trái ngược. Nếu gặp điều xấu đến ngay thì không nên tiến hành vì sự việc còn lâu mới êm xuôi. Có sự tranh chấp đôi co hoặc gặp nhiều trở lực trong ngày. Đề phòng tai nạn rủi ro hoặc bị chơi xấu. Sự tính toán mong cầu về tiền bạc đều bị đảo ngược với dự tính.

-Tuổi Canh Tuất thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Canh Kim được Chi Tuất Thổ sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong công việc, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu tài.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi việc đều nên chậm rãi từ từ giải quyết, nôn nóng sẽ không có kết quả. Sự mong cầu về tiền bạc còn chậm, hoặc có mà phải tiêu hao cho nhiều công việc xảy ra trong ngày. Gia đạo có nhiều âu lo, có tin buồn. Sức khỏe không được tốt.

-Tuổi Nhâm Tuất thuộc Đại Hải Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Tuất Thổ khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Mọi việc đều không nên tiến hành sẽ không gặp kết quả tốt. Thêm một chuyện chi bằng bớt đi một chuyện. Không nên tranh cãi. Gia đạo bất an, có chuyện buồn. Chỉ thuận lợi cho việc sinh nở, chữa bệnh, tu bổ, sửa chữa, dọn dẹp. Nhà có đình đám.

TUỔI HỢI

-Tuổi Ất Hợi thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Ất Mộc được Chi Hợi Thủy sinh.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Sự mong cầu về tiền bạc thường hay có sự trắc trở, gặp rắc rối, hoặc tình hình thực tế xảy ra không đúng như mình tiên đoán. Đề phòng có người chơi xấu hoặc cạnh tranh về danh lợi hoặc tiền bạc với mình. Trong việc hợp tác không nên bày tỏ hết những ý định của mình, dễ bị phản bác, từ chối. Có tin tức vui buồn lẫn lộn ở xa.

-Tuổi Đinh Hợi thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Đinh Hỏa bị Chi Hợi Thủy khắc.

Tuổi Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có tin về chuyện tình cảm, sức khỏe, hôn nhân, sinh nở của mình hoặc người thân. Công việc như thế nào thì làm nên thế ấy, chớ tính toán cao xa không có lợi. Sự mong cầu về tiền bạc còn chậm chạp, hoặc có tiền mà phải phân chia, cầm tiền của người khác.

-Tuổi Kỷ Hợi thuộc Bình Địa Mộc. Căn Kỷ Thổ khắc Chi Hợi Thủy.

Nên: Khéo léo trong công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cầu tài lộc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, mong cầu về tình cảm.

Kết Luận: Tất cả mọi việc có liên quan đến giấy tờ, văn tự, đơn xin phải cực nhọc mới có kết quả. Nên cẩn trọng có sự sơ sót. Ngày thuận lợi cho việc tu bổ, sửa sang, bỏ những việc hoặc đồ đạc cũ. Có tài lộc. Có tin vui của bè bạn, thân nhân ở xa. Làm gì cũng nên tự mình giải quyết mới có kết quả. Không nên tin vào người khác.

-Tuổi Tân Hợi thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Tân Kim sinh Chi Hợi Thủy.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Đi xa bất lợi. Mọi công việc không nên tiến hành. Nếu có chỉ nên tu bổ, sửa chữa, dọn dẹp nơi ăn chốn ở, văn phòng, chữa bệnh. Sự mong cầu về tiền bạc còn chậm, khó có kết quả. Có người đi xa hoặc có tin tức ở xa.

-Tuổi Quý Hợi thuộc Đại Hải Thủy. Căn Quý Thủy đồng hành Chi Hợi Thủy.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi công việc, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, khai trương, xuất hành, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có nhiều sự thay đổi hoán cải trong công việc. Nếu công việc đã xong cần phải xem xét lại sẽ có điều thiếu sót, hoặc nảy sinh thêm vấn đề khiến phải sửa chữa làm lại, bị khiển trách. Có tin tức về sức khỏe, tình cảm của thân nhân, bè bạn. Ngày chủ thị phi, phê bình, làm ơn mắc oán, buồn phiền. Chuyện tình cảm đã đến lúc bị kết thúc, phá ngang. Tài lộc trung bình.

Đang tải...

Bình luận

Liên kết: