Mỗi một năm một người sẽ có chùm sao chiếu mệnh, nó sẽ ảnh hưởng tới vận mệnh của người đó suốt 1 năm. Một năm có 9 chùm sao và 8 hạn Huỳnh Tuyền, Tam Kheo, Ngũ Mộ, Thiên Tinh, Toán Tận, Thiên La, Địa Võng, Diêm Vương đi cùng nhau. Cùng xem sao và vận hạn ảnh hưởng đến vận mệnh như thế nào trong từng năm
A. XEM BOI SAO:
Tùy theo những sao và hạn và nam hay nữ mà có những ảnh hưởng xấu tốt khác nhau. Chúng ta thường nghe câu: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô.” Đây là hai sao rất xấu cho nam và nữ riêng biệt, được gọi là Hung Tinh. Sao Mộc Đức thì tốt cho cả nam lẫn nữ, được gọi là Kiết Tinh hay Cát Tinh.
Đây là bài thơ nói về ảnh hưởng của các vì sao:
La Hầu tháng bảy, tháng giêng
Coi chừng kẻo gặp tai khiến đến mình
Thổ Tú, Thủy Diệu giữ gìn
Tháng tư, tháng tám động tình bi ai
Nhằm sao Thái Bạch ra chi
Tháng năm trúng kỵ gắng chi đề phòng
Thái Dương chúa tể nhựt cung
Tháng mười, tháng sáu vận thông đắc tài
Gặp sao Vân Hớn tháng hai
Cùng là tháng tám xảy hoài thị phi
Kế -Dô sao ấy đến kỳ
Tháng ba, tháng chín sầu bi khóc thầm
Nguyệt Cung, Hoàng Hậu, Thái Âm
Chín thì kiết, mười một lâm khổ nạn
Tới sao Mộc -Dức vui an
Nội trong tháng chạp được ban phước lành
BẢNG LẬP THÀNH VỀ SAO
BAO NHIÊU TUỔI | SAO GÌ | |||||||||
NAM | NỮ | |||||||||
10 | 19 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | La hầu | Kế đô |
11 | 20 | 29 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | Thổ tú | Vân hớn |
12 | 21 | 30 | 39 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | Thủy diệu | Mộc đức |
13 | 22 | 31 | 40 | 49 | 58 | 67 | 76 | 85 | Thái bạch | Thái Âm |
14 | 23 | 32 | 41 | 50 | 59 | 68 | 77 | 86 | Thái dương | Thổ tú |
15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 60 | 69 | 78 | 87 | Vân hớn | La hầu |
16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 70 | 79 | 88 | Kế đô | Thái dương |
17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 80 | 89 | Thái Âm | Thái bạch |
18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | Mộc đức | Thủy diệu |
ẢNH HƯỞNG TỐT XẤU CỦA MỖI VỊ SAO
Dưới đây xin giải rõ sự tốt xấu của 9 vị sao, mạng nào chịu ảnh hưởng tốt xấu ra sao.
1. SAO LA HẦU
Sao La hầu cũng có thể là một Hung tinh, thường đem đến cho người nổi buồn rầu, điều tai nạn, hoặc tang sự, kiện thưa hay mang tiếng thị phi vân vân …
Người nào mạng Kim và Mộc thì chịu ảnh hưởng nặng hơn mạng khác vì sao này thuộc Mộc.
Đàn ông gặp sao này chiếu mạng mà người vợ có thai thì trong năm đó lại được hên may, làm ăn được phát đạt mà người vợ sanh sản cũng được bình an.
2. SAO THỔ TÚ
Rất hạp cho cả đàn ông và đàn bà thuộc mạng Thổ, nhưng năm gặp sao này chiếu mạng thì trong tâm của người đó cảm thấy nổi buồn man mác, không có chủ định vững vàng, thường hay hoài nghi công việc làm ăn, không có hăng hái, song không gặp tai họa gì.
Người già cả năm gặp sao này mà bị bịnh hoạn lại khó mạnh được.
3. SAO THỦY DIỆU
Sao Thủy diệu rất hạp với người thuộc mạng Mộc và mạng Kim. Sao này thường đem đến sự bất ngờ và may mắn trong công việc làm ăn buôn bán. Người đàn bà có thai gặp sao này cũng được tốt và bình an.
Những người thuộc mạng Hỏa gặp sao này chiếu mạng thì có phần trở ngại nhưng sao này chẳng phải là Hung tinh nên cũng không sao.
4. SAO THÁI BẠCH
Sao này rất hung tợn hơn sao La Hầu, những người thuộc mạng Kim, mạng Mộc và mạng Hỏa đều Đại kỵ. Chẳng biết bao nhiêu người bị tai nạn, tù tội, mất chức hoặc chết trong những năm có sao Thái bạch chiếu mạng. Cho đến việc làm nhà trong năm gặp sao Thái bạch chiếu mạng cũng không tốt.
Nếu ai ăn ở mất âm đức, khi gặp sao này chiếu mạng thì sẽ bị hoạn họa chẳng sai.
5. SAO THÁI DƯƠNG
Sao này là một Phước tinh thường chiếu mạng cho bên nam giới. Những năm gặp sao Thái dương chiếu mạng thì làm ăn được phát đạt, thăng quan, tiến chức, gặp may mắn trong việc buôn bán, nhứt là vào tháng 6 và tháng 10 là hai tháng Đại kiết.
Bên nữ giới gặp sao này chiếu mạng thì có nhiều sự hân hoan, có bạn hữu giúp đở về tiền bạc hay làm ăn được nhiều thuận lợi, người đàn bà có thai cũng được bình an, đứa trẻ được khỏe mạnh, mỹ miều và duyên dáng. Các cô gái chưa chồng gặp sao này chiếu mạng có thể có chồng năm đó.
Người già cả trên 6, 7 mươi gặp sao này chiếu mạng đau ốm nhẹ cũng khó qua khỏi.
6. SAO VÂN HỚN
Sao này vẫn hiền lành, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, mọi việc làm ăn đều được trung bình, chỉ có kỵ về khẩu thiệt vào tháng 2 và tháng 8.
7. SAO KẾ ĐÔ
Sao này rất đại kỵ cho cả nam lẫn nữ. Đây là một Hung tinh, thường đem lại sự buồn khổ, chán nản, thờ ơ.
Người đàn ông mê gái, gặp sao này chiếu mạng thế nào cũng bị đàn bà con gái làm nhục. Nhưng đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sanh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận lắm, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
8. SAO THÁI ÂM
Sao này thường đem lại cho nữ giới sự điều hòa, vui vẻ, hạnh phúc, tiền tài, làm cho được toại nguyện những ước mơ của mình.
Người đàn bà gặp sao Thái âm chiếu mạng mà có thai nghén, nếu sanh con gái thì nết na thùy mỹ, duyên dáng, nghiêm trang, sau này sẽ trở thành một thiếu nữ diễm kiều, có thể là một trang quốc sắc thiên hương. Còn sanh con trai thì lại có tánh tình nguội lạnh, bi quan, hiền hậu, đa cảm, ít nói, thích nghiên cứu những môn học khó khăn, có thể trở thành nhà toán học, triết học hay tu sĩ.
Còn bên nam giới gặp sao này chiếu mạng thì được bạn bè phái nữ giúp đở nhứt là về tiền bạc vì sao này còn gọi là tài tinh. Người chưa lập gia đình sẽ gặp những cuộc tình duyên kỳ ngộ hay sẽ có vợ vào năm này.
9. SAO MỘC ĐỨC
Sao này cũng là một Phước tinh cho cả nam và nữ. Người đươc sao Mộc đức chiếu mạng làm ăn gặp nhiều may mắn, có bạn mới, được thăng quan tiến chức, gặp quý nhơn giúp đở, đi thi cũng đậu, làm nhà cũng tốt, mở bày việc làm ăn không bị trở ngại. Đàn bà có thai gặp sao Mộc đức chiếu mạng thì đứa trẻ sanh ra dầu trai hay gái tánh tình cũng cương nghị, quả quyết, nhẩn nại, điềm tỉnh, đứa trẻ sẽ được nổi danh sau này.
Nếu người thuộc mạng Kim hay mạng Mộc gặp sao này chiếu mạng thì có phần trở ngại nhưng sao này là một Phước tinh nên không hại gì.
Cách coi hạn, Nam Nữ đều dùng một bàn tay nhưng cách tính khác nhau.
– Nam khởi Huỳnh tuyền tại Khảm, Nữ khởi Toán tận tại Ly.
– Nam đếm thuận, Nữ đếm nghịch.
– Đại, tiểu số đều liên tiết.
– Thứ tự của 8 hạn: Huỳnh tuyền, Tam kheo, Ngũ mộ, Thiên tinh, Toán tận, Thiên la, Địa võng, Diêm vương.
– Ảnh hưởng của 8 hạn theo bài chữ Hán:
BẢNG LẬP THÀNH VỀ HẠN
BAO NHIÊU TUỔI | HẠN GÌ | ||||||||||
NAM | NỮ | ||||||||||
10 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 89/90 | Huỳnh tuyền | Toán tận |
11 | 19/20 | 28 | 37 | 46 | 55 | 64 | 73 | 82 | 91 | Tam kheo | Thiên tinh |
12 | 21 | 29/30 | 38 | 47 | 56 | 65 | 74 | 83 | 92 | Ngũ mộ | Ngũ mộ |
13 | 22 | 31 | 39/40 | 48 | 57 | 66 | 75 | 84 | 93 | Thiên tinh | Tam kheo |
14 | 23 | 32 | 41 | 49/50 | 58 | 67 | 76 | 85 | 94 | Toán tận | Huỳnh tuyền |
15 | 24 | 33 | 42 | 51 | 59/60 | 68 | 77 | 86 | 95 | Thiên la | Diêm vương |
16 | 25 | 34 | 43 | 52 | 61 | 69/70 | 78 | 87 | 96 | Địa võng | Địa võng |
17 | 26 | 35 | 44 | 53 | 62 | 71 | 79/80 | 88 | 97 | Diêm vương | Thiên la |
1) Huỳnh tuyền: | Trọng bịnh số lâm chung |
2) Tam kheo: | Thống nhãn thương thủ túc |
3) Ngũ mộ: | Hao tài mạng bần cùng |
4) Thiên tinh: | Hoạnh họa tai ách chí |
5) Toán tận: | Kỵ nam kỳ tất tử |
6) Thiên la: | Trường bịnh quỷ bôn tùng |
7) Địa võng: | Phi tai khẩu thiệt hung |
8) Diêm vương: | Kỵ nữ sản nạn vong |
ẢNH HƯỞNG TỐT XẤU CỦA CÁC HẠN
1. HẠN HUỲNH TUYỀN
Gặp hạn Huỳnh tuyền, có chứng đau đầu, xây xẩm. Không nên mưu lợi bằng đường thủy, đừng bảo chứng cho ai vì ắt sẽ sanh chuyện bất lợi.
2. HẠN TAM KHEO
Gặp hạn Tam kheo đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay là lo buồn cho người thân yêu. Tránh tụ họp chỗ đông người e gặp sự rủi ro. Tránh khiêu khích, nên nhẫn nhịn. Đề phòng thương tích tay chân, ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa cho lắm.
3. HẠN NGŨ MỘ
Gặp hạn Ngũ mộ, hao tài, bất an. Chớ mua đồ lậu và đừng cho ai ngủ nhờ vì sẽ có tai bay họa gởi. Phòng tài hao của mất. Tránh mua đồ không có hóa đơn.
4. HẠN THIÊN TINH
Gặp hạn Thiên tinh, đề phòng ngộ độc, có thai chớ vói lấy đồ trên cao, e bị té trụy thai, nguy hiểm, cũng nên đề phòng lúc ăn uống kẻo ngộ độc. Đau ốm nên thành tâm cầu chư Phật độ cho mới qua khỏi.
5. HẠN TOÁN TẬN
Gặp hạn Toán tận, hao tài, ngộ trúng. Đi đường đem tiền nhiều hoặc đồ nữ trang quý giá ắt bị cướp giựt và tánh mạng cũng lâm nguy. Chớ có hùm hạp hay đi khai thác lâm sản ắt gặp tai nạn.
6. HẠN THIÊN LA
Gặp hạn Toán tận, đề phòng cảnh phu thê ly cách, nhẫn nhịn trong nhà để tránh cảnh đó, chớ ghen tương gắt gỏng mà chuyện bé xé ra to.
7. HẠN ĐỊA VÕNG
Gặp hạn Địa võng, kỵ đi với ai lúc trời tối. Chớ cho người ngủ trọ, tránh mua đồ lậu hay đồ quốc cấm.
8. HẠN DIÊM VƯƠNG
Gặp hạn Diêm vương, đau lâu ma gặp ắt khó thoát nhưng về mưu sanh thì tốt, được tài lộc dồi dào, vui vẻ.
Lời Giải Đoán Hạn Kiết Hung qua thơ
Huỳnh Tuyền bệnh nặng nguy vong,
Tam Kheo đau mắt đề phòng chân tay.
Ngũ Mộ nạn xấu tốn tài,
Thiên Tinh mắc phải họa tai ngục hình.
Tán Tận nạn đến thình lình,
Đàn ông rất kỵ, bỏ mình có khi.
Thiên La bệnh thấy quái kỳ,
Quỷ ma quấy phá tâm thì chẳng an.
Địa Võng nhiều nỗi buồn than,
Lời ăn tiếng nói đa đoan rầy rà.
Diêm Vương rất kỵ đàn bà,
Rủi lâm sản nạn chắc là mạng vong.
Khuyên ai khấn nguyện hết lòng,
Cúng sao giải hạn, thoát vòng tai ương.