Xem tử vi 2016 thứ sáu của 12 con giáp ngày 19/08/2016, Tuổi Mậu Thìn mọi việc tổ chức, sắp xếp cho các việc đã có dự tính khó có kết quả như ý trọn vẹn.
Ngày Quý Dậu thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Quý Thủy được Chi Dậu Kim sinh.
Tuổi xung với ngày: Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu
Hướng Hỷ Thần: Đông Nam
Hướng Tài Thần: Tây Bắc
Hướng Hạc Thần: Tây Nam
TUỔI TÝ
-Tuổi Giáp Tý thuộc Hải Trung Kim. Căn Giáp Mộc được Chi Tý Thủy sinh.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có khách hoặc có bè bạn đến làm đảo lộn mọi dự tính sinh hoạt trong ngày. Sức khỏe không tốt, phải di chuyển hoặc toan tính nhiều cho mọi người. Ngày của tình cảm buồn vui lẫn lộn. Tiền bạc vào nhanh ra nhanh về hội hè, ăn uống, quà tặng, mua sắm.
-Tuổi Bính Tý thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Bính Hỏa bị Chi Tý Thủy khắc.
Nên: Nhóm bạn, hội họp, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn kéo dài công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Đây là ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, hội họp, tiệc tùng, đình đám, hẹn ước. Mọi việc không nên đi quá giới hạn, hoặc kéo dài sẽ gặp chuyện không hay, có tổn thất, hao tốn. Tuy nhiên vẫn có tiền bạc hoặc có quà tặng. Có cuộc đi không vừa ý.
-Tuổi Mậu Tý thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Mậu Thổ khắc Chi Tý Thủy.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Theo xem tử vi nếu đã có tính toán về sự thay đổi cho công việc cần thiết thì nên tiến hành. Có sự gặp gỡ, hội họp, đám tiệc, hẹn ước, giải trí. Có đông người đến hoặc nhận nhiều tin tức về công việc cũng như về tình cảm. Có cuộc đi ngắn. Có tin vui về tình cảm. Tin xấu về sức khỏe, làm ăn.
-Tuổi Canh Tý thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Canh Kim sinh Chi Tý Thủy.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Không nên bôn ba truy tìm tin tức công việc sẽ không có kết quả, nên chờ đợi, vén khéo công việc, gia đạo có nhiều người đến viếng hoặc có đám tiệc, nhưng cũng không nên kéo dài. Trong nhóm có người không tốt. Nên giữ hòa khí.
-Tuổi Nhâm Tý thuộc Tang Đố Mộc. Căn Nhâm Thủy đồng hành Chi Tý Thủy.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Mọi việc không nên đi quá giới hạn, hoặc kéo dài, sẽ gặp chuyện không hay, có tổn thất, trách oán, phạt vạ, hao tốn tài lộc. Có sự gặp gỡ, hội họp, đám tiệc, hẹn ước. Có đông người đến hoặc nhận nhiều tin tức về công việc cũng như về tình cảm. Có cuộc đi ngắn. Có tin vui về tình cảm.
TUỔI SỬU
-Tuổi Ất Sửu thuộc Hải Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Sửu Thổ.
Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, khai trương, xuất hành, mở tiệm, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nên thay đổi chỗ ở, công việc hoặc cố gắng giải quyết công việc cũ trong ngày. Không nên để người dòm ngó thị phi hoặc bị khiển trách. Có quý nhân giúp đỡ về tài lộc nhưng không vừa ý, dễ hao. Đề phòng rủi ro hoặc có tin buồn. Có sự sửa chữa, tu bổ về đồ đạc, nhà cửa, văn phòng.
-Tuổi Đinh Sửu thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Sửu Thổ.
Nên: Chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.
Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.
Kết Luận: Mọi việc dễ gặp trở ngại, trắc trở, chậm chạp, khó khăn. Nếu đã có hẹn ước hoặc dự tính làm việc gì thì sự việc sẽ xảy ra không như ý muốn, khiến cho công việc phải có sự khôn khéo để xoay trở, phải bỏ công sức ra nhiều hơn. Hao tốn về chuyện mua sắm, tu bổ, sửa chữa, trang trí. Có sự gặp gỡ bè bạn thân nhân, hoặc có tiệc tùng.
-Tuổi Kỷ Sửu thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Sửu Thổ.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có sự gặp gỡ bè bạn thân nhân, hoặc có tiệc tùng, đình đám. Nhưng có tin không tốt, chuyện phiền lòng trong quan hệ giữa bè bạn, thân nhân, hoặc gặp rủi ro. Có tin xấu về đi lại, di chuyển, các phương tiện xe cộ, máy móc. Mọi việc thường có sự trắc trở ở buổi ban đầu, nhất là lưu ý đến những công việc cũ. Có tin buồn. Không nên vội vã hoặc lo ngại, sự việc sẽ tốt trong vài ngày sắp tới. Sức khỏe không tốt.
-Tuổi Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Tân Kim được Chi Sửu Thổ sinh.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Việc gì dù có gặp trở ngại hoặc khó khăn đến đâu cũng phải làm như đúng hạn định. Tuy nhiên nếu không phải là chuyện quan trọng thì nên để vào một ngày khác. Nên hỏi ý kiến của các bậc quý nhân thân thiết. Ngày có tin xấu. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Có chuyện vui mà mình không thể đi, hoặc chỉ nhận được tin tức. Tài lộc dễ hao.
-Tuổi Quý Sửu thuộc Tang Đố Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Sửu Thổ khắc.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có quý nhân giúp đỡ. Có sự gặp gỡ bè bạn thân nhân, hoặc có tiệc tùng, đình đám. Có tin xấu về đi lại, di chuyển, các phương tiện xe cộ, máy móc. Mọi việc thường có sự trắc trở ở buổi ban đầu, nhất là lưu ý đến những công việc cũ. Có sự phiền lòng, bất an trong quan hệ giữa bè bạn, thân nhân, hoặc gặp rủi ro. Có tin buồn. Không nên vội vã hoặc lo ngại, sự việc sẽ tốt trong vài ngày sắp tới. Sức khỏe không tốt.
TUỔI DẦN
-Tuổi Giáp Dần thuộc Đại Khê Thủy. Căn Giáp Mộc đồng hành Chi Dần Mộc.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại mới tốt, nếu không thì việc mong cầu khó có kết quả, gặp trắc trở. Tuy nhiên phải có sự dè dặt, chậm rãi, toan tính kỹ càng rồi mới hành động vào ngày khác. Nên tìm gặp quý nhân là người khác phái sẽ có sự giúp đỡ mình về ý kiến, hoặc tiền bạc.
-Tuổi Bính Dần thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Bính Hỏa được Chi Dần Mộc sinh.
Nên: Thực hiện điều dự tính, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có cuộc vui, tin vui, quà cáp. Nghe tin buồn về sức khỏe, bổn mạng của thân nhân, bè bạn. Ngày có sự hẹn ước, đáo hạn, định kỳ. Tài lộc trung bình.
-Tuổi Mậu Dần thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Mậu Thổ bị Chi Dần Mộc khắc.
Nên: Nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, sửa chữa máy móc xe cộ, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Dù làm công việc gì cũng nên chờ đợi hoặc hỏi ý kiến của người trên, quý nhân của mình. Ngày có khách, bè bạn hoặc thân nhân đến đem lại chuyện vui, nhưng có tin buồn về tai nạn, rủi ro, bệnh tật, nếu không như vậy thì gia đạo có chuyện tu bổ, chỉnh đốn, sửa chữa. Tài lộc vào nhanh ra nhanh, hoặc phải tiêu hao cho những việc cần thiết.
-Tuổi Canh Dần thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Canh Kim khắc Chi Dần Mộc.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày dễ có sự hao tán về tiền bạc. Nếu có thì cũng phải chia phần hoặc chi phí cho những việc cần thiết, giúp đỡ người khác. Có quý nhân giúp đỡ hoặc có cơ hội. Không nên nghe lời bàn ra tán vào mà hãy tự mình quyết định mới tốt. Nên đi xa, di chuyển, gặp gỡ.
-Tuổi Nhâm Dần thuộc Kim Bạc Kim. Căn Nhâm Thủy sinh Chi Dần Mộc.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.
Kết Luận: Dù làm công việc gì cũng nên chờ đợi hoặc hỏi ý kiến của người trên, quý nhân của mình. Ngày có khách, bè bạn hoặc thân nhân đến đem lại chuyện vui, nhưng có tin buồn về tai nạn, rủi ro, bệnh tật. Chính bản thân cũng nên cẩn trọng về việc này. Tài lộc vào nhanh ra nhanh, hoặc phải tiêu hao cho những việc cần thiết. Đề phòng trong việc đi lại, di chuyển.
TUỔI MÃO
-Tuổi Ất Mão thuộc Đại Khê Thủy. Căn Ất Mộc đồng hành Chi Mão Mộc.
Nên: Thay đổi công việc, chỉnh đốn nhà cửa, sắp xếp lại công việc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ tin tức khác.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có sự thay đổi về công việc, phương hướng làm ăn cũng như về chuyện tình cảm, hoặc vì hoàn cảnh mà mình phải thay đổi, đi xa, di chuyển, lo toan. Mọi việc nên có sự gói ghém không nên bày vẽ chỉ thêm trở ngại, phiền toái. Gia đạo bất an, có tin buồn. Tiền bạc tuy có nhưng cũng dễ hao hoặc chậm chạp, rầy rà.
-Tuổi Đinh Mão thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Đinh Hỏa được Chi Mão Mộc sinh.
Nên: Thay đổi phương hướng, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, đi xa, di chuyển, dời chỗ, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Nên đi xa để giải quyết công việc, cũng không nên tránh né. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Có tiệc tùng, đình đám, hoặc ngày có nhiều sự thay đổi, biến động bất ngờ. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc. Có tin buồn về tai nạn, đau yếu.
-Tuổi Kỷ Mão thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Kỷ Thổ bị Chi Mão Mộc khắc.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, nhưng dễ hao tán về mua sắm, tu bổ, giúp đỡ. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, tiến hành công việc.
-Tuổi Tân Mão thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Tân Kim khắc Chi Mão Mộc.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên hấp tấp vội vàng và tin tưởng vào sự tính toán của mình khi tiến hành vì sẽ có sự đảo lộn bất ngờ. Trong việc đi xa hoặc di chuyển dễ gặp nhiều công việc khó có sự quay trở lại. Có tin buồn, hoặc nghe tin dữ. Có sự gặp gỡ bè bạn, thân nhân hoặc có việc vui chơi, đám tiệc. Có tài lộc, lộc ăn.
-Tuổi Quý Mão thuộc Kim Bạc Kim. Căn Quý Thủy sinh Chi Mão Mộc.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có tài lộc hoặc có sự thuận lợi, tin vui về tình cảm, tiền bạc, đồ đạc, nhưng dễ có sự hư hại, chậm chạp, hao tán về mua sắm, tu bổ, giúp đỡ. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn hoặc có tin tức của họ. Đề phòng rủi ro khi di chuyển, đi lại, có tin xấu về sức khỏe. Ngày có nhiều sự cản trở do có người đến, hoặc có tin tức mới về công việc khiến cho phải bỏ dở hoặc phải lo toan việc khác.
TUỔI THÌN
-Tuổi Giáp Thìn thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Thìn Thổ.
Nên: Khai trương, xuất hành, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, kết bạn, kết hôn, cưới gả, nộp đơn xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc.
Cử: Thưa kiện, tranh chấp, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, sai hẹn, bỏ ngang công việc, chần chờ bỏ qua cơ hội.
Kết Luận: Nên theo đường hướng cũ mà làm chưa phải lúc thay đổi phương hướng công việc. Có tin vui. Thuận lợi cho việc di chuyển, đi xa, gặp quý nhân, bè bạn. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có sự gặp gỡ người thân.
-Tuổi Bính Thìn thuộc Sa Trung Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Thìn Thổ.
Nên: Thay đổi phương hướng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, kéo dài công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có sự thay đổi về công danh, chức vụ hoặc phải tạm bỏ ngang công việc nửa chừng để làm công việc khác. Ngày khó có sự việc nào hoàn thành trọn vẹn hoặc chưa có sự tính toán tốt đẹp. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tiệc tùng. Có tin buồn về tai nạn rủi ro của người quen. Tài lộc trung bình. Có lộc ăn. Có hư hại về đồ đạc, vật dụng.
-Tuổi Mậu Thìn thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Thìn Thổ.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.
Kết Luận: Mọi việc tổ chức, sắp xếp cho các việc đã có dự tính khó có kết quả như ý trọn vẹn. Ngày có tiệc tùng đình đám hoặc có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn trong đó có người không tốt. Nếu có việc di chuyển nên có sự dự phòng về thời gian cũng như về tiền bạc. Có tin xa. Có cuộc đi ngắn. Có tài lộc hoặc có quà tặng, lộc ăn.
-Tuổi Canh Thìn thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Canh Kim được Chi Thìn Thổ sinh.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Mọi việc xảy ra rất nhanh, có sự biến chuyển, đảo lộn. Do đó không nên vội vã nêu ý kiến của mình. Hãy chờ đợi và lắng nghe những ý kiến của người khác. Sự thỏa thuận, hẹn ước ở quá khứ nay có sự thay đổi ở người. Có lộc nhỏ hoặc có lộc ăn, tin vui. Sự cầu mong về hỷ sự, thi cử, công danh có kết quả.
-Tuổi Nhâm Thìn thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Thìn Thổ khắc.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Không nên hấp tấp, vội vàng, nản chí khi gặp sự khó khăn, tranh cãi. Mọi việc tổ chức, sắp xếp cho các việc đã có dự tính khó có kết quả như ý trọn vẹn. Ngày có tiệc hoặc có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn trong đó có người không tốt. Nếu có việc di chuyển nên có sự dự phòng về thời gian cũng như về tiền bạc. Có tin xa. Có cuộc đi ngắn. Có tài lộc, hoặc có quà tặng, lộc ăn.
TUỔI TỴ
-Tuổi Ất Tỵ thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Ất Mộc sinh Chi Tỵ Hỏa.
Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có nhiều biến động khiến cho công việc hoặc ý định của mình phải thay đổi hoặc tính toán lại. Nên chịu khó nghe lời khuyên của nhiều người trước khi quyết định, hành động. Có tài lộc hoặc có tin tức tốt thuận lợi cho mình. Có sự hao tốn về giao thiệp, mua sắm.
-Tuổi Đinh Tỵ thuộc Sa Trung Thổ. Căn Đinh Hỏa đồng hành Chi Tỵ Hỏa.
Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, mong cầu về tài lộc.
Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả, kết hôn, kết bạn.
Kết Luận: Ngày rất dễ gặp những điều trái ý hoặc gặp nhiều chuyện phiền muộn. Nên nghỉ ngơi. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng đình đám, nhưng cũng không nên kéo dài. Có tin xấu về sức khỏe, bổn mạng, tai nạn rủi ro của người thân. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng, ăn uống.
-Tuổi Kỷ Tỵ thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Kỷ Thổ được Chi Tỵ Hỏa sinh.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Không nên có sự xích mích, tranh cãi khi có bất đồng quan điểm. Có sự cạnh tranh hoặc có người kích bác mình. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng, nhưng cũng không có lợi. Có tin xấu về sức khỏe, bổn mạng, tai nạn rủi ro của người thân. Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng.
-Tuổi Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Tân Kim bị Chi Tỵ Hỏa khắc.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có nhiều biến động bất ngờ. Dự tính việc này lại ra việc khác. Có những sự việc hoặc con người không mời mà đến. Nên bình tĩnh giải quyết mọi việc, nghe ý kiến của người khác sẽ không đúng. Ngày có sự hao tốn về đám tiệc, mua sắm, sửa chữa, tu bổ. Có tài lộc hoặc có người đề nghị về vấn đề tiền bạc làm ăn, quà tặng, lộc ăn. Tránh gây gỗ, thị phi, đề phòng rủi ro, có tin buồn.
-Tuổi Quý Tỵ thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Quý Thủy khắc Chi Tỵ Hỏa.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Nên cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Có tài lộc, hoặc chuyện vui, quà tặng, ăn uống. Không nên có sự xích mích, tranh cãi khi có bất đồng quan điểm. Có sự cạnh tranh hoặc có người kích bác mình. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hoặc có tiệc tùng đình đám. Có tin xấu về sức khỏe, bổn mạng, tai nạn rủi ro của người thân.
TUỔI NGỌ
-Tuổi Giáp Ngọ thuộc Sa Trung Kim. Căn Giáp Mộc sinh Chi Ngọ Hỏa.
Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.
Kết Luận: Không nên nóng nảy hấp tấp, vội vàng toan tính mọi việc sẽ đem đến bất lợi. Có nhiều việc cần phải đi hoặc gặp tận mặt mới giải quyết được. Tài lộc dễ hao tán, vào nhanh ra nhanh, hoặc chỉ có lợi về việc thu phục tình cảm, nhân nghĩa. Có sự bảo bọc cho người thân, người ơn, bè bạn.
-Tuổi Bính Ngọ thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Bính Hỏa đồng hành Chi Ngọ Hỏa.
Nên: Thực hiện điều dự tính, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nếu có người đề nghị về công việc thì nên tiến hành nhưng chỉ là những chuyện ngắn gọn mới tốt. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tiệc tùng. Có tin buồn, hoặc sự gặp gỡ, kết quả công việc chưa được như ý. Có sự hao tốn sửa chữa, tu bổ, chỉnh trang, mua sắm vật dụng, đi xa.
-Tuổi Mậu Ngọ thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Mậu Thổ được Chi Ngọ Hỏa sinh.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Ngày có sự tu bổ, sửa chữa, mua sắm. Gặp lại người xưa, bạn cũ, hoặc có tiệc tùng. Tuy nhiên mưu sự việc gì cũng đều có sự khó khăn, vấp váp trước, hoặc chỉ đạt được kết quả ở buổi ban đầu. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có tin buồn về đi lại, hoặc nhận tin tức không tốt.
-Tuổi Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Canh Kim bị Chi Ngọ Hỏa khắc.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có tin xa. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có đám tiệc. Việc cầu mong còn mơ hồ không nên hấp tấp. Ngày có nhiều lo âu, gặp nhiều áp lực, trở ngại, tiến thoái lưỡng nan. Hoặc gặp sự tranh giành, bất hòa đưa đến tranh cãi, đổ lỗi trách nhiệm, bị hàm oan, khiển trách. Mọi việc chỉ nên ngồi yên. Càng hành động thì lại càng bị ràng buộc. Vấn đề chỉ thêm rắc rối. Tài lộc trắc trở, dễ hao.
-Tuổi Nhâm Ngọ thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Nhâm Thủy khắc Chi Ngọ Hỏa.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, tin vui buồn lẫn lộn. Mưu sự việc gì cũng đều có sự khó khăn, vấp váp trước, hoặc chỉ đạt được kết quả ở buổi ban đầu. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, quà tặng. Có tin về đi lại, di chuyển.
TUỔI MÙI
-Tuổi Ất Mùi thuộc Sa Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Mùi Thổ.
Nên: Nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, cúng tế, làm phước.
Cử: Tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có tiệc tùng đình đám hoặc có tin vui về công việc làm ăn. Tuy nhiên cần phải cẩn trọng khi nhận được tin tức hoặc sự đề nghị, có thể do sự hiểu lầm, tin tức đảo ngược với thực tế. Có cuộc đi ngắn. Tài lộc trung bình. Có tin xa.
-Tuổi Đinh Mùi thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Mùi Thổ.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, cầu hôn, cưới gả, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nên nhẫn nại khi thấy việc chờ đợi chậm chạp hoặc có sự trắc trở. Ngày có sự gặp gỡ đông người, hoặc nghe được nhiều tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xấu về sức khỏe, đi xa, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Nhà có đám tiệc hoặc được mời dự tiệc. Nên thay đổi hoàn cảnh hiện tại.
-Tuổi Kỷ Mùi thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Mùi Thổ.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nhà có tiệc hoặc được mời dự. Làm gì cũng nên có sự góp ý với mọi người. Không nên tự mình giải quyết. Có sự hư hại về đồ đạc, vật dụng hoặc có tin xấu về sức khỏe. Ngày có sự gặp gỡ đông người, nhưng cũng có người mình không vừa ý, hoặc nghe được nhiều tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xấu về sức khỏe, đi xa, sử dụng xe cộ, máy móc.
-Tuổi Tân Mùi thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Tân Kim được Chi Mùi Thổ sinh.
Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Có tin tức đi xa của thân nhân hoặc bè bạn. Có cuộc ra đi ngắn hạn. Nhà có tiệc tùng hoặc được mời dự tiệc. Có lộc ăn. Có sự tu bổ, sửa chữa hoặc mua sắm. Tài lộc trung bình. Ngày có nhiều công việc bận rộn về giao thiệp, xử thế khiến cho tiến trình làm việc đễ bị đứt đoạn, và hao tài.
-Tuổi Quý Mùi thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Mùi Thổ khắc.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ đông người, nhưng cũng có người mình không vừa ý, hoặc nghe được nhiều tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xấu về sức khỏe, đi xa, sử dụng phương tiện xe cộ, máy móc. Làm gì cũng nên có sự góp ý với mọi người. Không nên tự mình giải quyết. Có sự hư hại về đồ đạc, vật dụng hoặc có tin xấu về sức khỏe.
TUỔI THÂN
-Tuổi Giáp Thân thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Giáp Mộc bị Chi Thân Kim khắc.
Nên: Nhu thuận trong sự giao thiệp, thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, cúng tế, làm phước.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có nhiều sự gặp gỡ hoặc có nhiều tin tức của bè bạn quý nhân, người thân. Nếu có lời đề nghị về công việc thì nên chấp thuận, hoặc đi đến theo sự yêu cầu. Có tài lộc nhưng dễ hao.
-Tuổi Bính Thân thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Bính Hỏa khắc Chi Thân Kim.
Nên: Thay đổi phương hướng, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, mua sắm đồ đạc, tu bổ nhà cửa.
Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nếu thấy không có gì tiến triển hoặc thay đổi thì nên ra đi hoặc tìm phương kế khác. Có nhiều việc hoặc tin tức đến gây khó khăn trở ngại hoặc mình phải có sự âu lo giải quyết cho trọn vẹn. Có sự hao tán về gặp gỡ, giao thiệp.
-Tuổi Mậu Thân thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Mậu Thổ sinh Chi Thân Kim.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Không nên bối rối khi nhận được tin không vừa ý. Ngày có sự gặp gỡ nhiều người hoặc được nhiều tin tức có liên quan đến tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ. Nên ra đi hoặc tiến hành những công việc đã có dự tính trước. Có tin buồn về đi lại, di chuyển, chờ mong tin tức.
-Tuổi Canh Thân thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Canh Kim đồng hành Chi Thân Kim.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Việc đến như thế nào thì làm như thế ấy. Nên cẩn trọng có những tình huống xảy ra không tốt, gặp trắc trở, hoặc có người muốn nhúng tay vào chuyện của mình. Tuy nhiên nếu có người đề nghị việc gì thì nên chấp thuận, không có hại, tình cảm tốt. Thuận lợi cho việc đi xa, dọn dẹp, thu xếp công việc. Chỉ nên nói chuyện ở chỗ riêng tư, vì sẽ có người dòm ngó hoặc châm chích.
-Tuổi Nhâm Thân thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Nhâm Thủy được Chi Thân Kim sinh.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ nhiều người hoặc được nhiều tin tức có liên quan đến tình cảm. Cẩn trọng trong việc đi lại, di chuyển. Không nên bối rối khi nhận được tin không vừa ý. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ. Nên ra đi hoặc tiến hành những công việc đã có dự tính trước. Có tin buồn về đi lại, di chuyển, chờ mong tin tức chậm chạp, không được như ý.
TUỔI DẬU
-Tuổi Ất Dậu thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Ất Mộc bị Chi Dậu Kim khắc.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm việc từ thiện, chữa bệnh.
Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Việc gì cũng nên từ từ giải quyết dù có gặp sự trắc trở khó khăn. Nên giữ hòa khí trong nhà hoặc mọi người. Đi xa, di chuyển bất lợi. Có người đem đến tin buồn.
-Tuổi Đinh Dậu thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Đinh Hỏa khắc Chi Dậu Kim.
Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, mong cầu về tài lộc.
Cử: Đi xa, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Ngày của sự đáo hạn, đến hẹn. Mọi việc không nên hấp tấp nếu cósự chậm trễ, trắc trở, hoặc có tin không vừa ý, bực mình. Có sự gặp gỡ, họp mặt người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, giải trí, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm.
-Tuổi Kỷ Dậu thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Kỷ Thổ sinh Chi Dậu Kim.
Nên: Chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Có sự gặp gỡ, họp mặt người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, giải trí, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm. Tuy nhiên khi tiến hành mọi việc cần phải đề phòng có sự trắc trở trước, có chuyện xảy ra không vừa ý hoặc nghe tin xấu.
-Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Ngày có nhiều sự việc xảy ra ngoài ý muốn, ngoài dự tính. Cho nên sự toan tính tiến hành công việc dù đó là chuyện công danh hay tình cảm đều nên cẩn trọng, và hãy vượt qua mọi trở ngại. Ngày có sự sửa soạn, bàn bạc, dọn dẹp. Nhà có đông người hoặc có nhiều tin tức đến.
-Tuổi Quý Dậu thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Quý Thủy được Chi Dậu Kim sinh.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Có sự gặp gỡ, họp mặt người thân, bè bạn. Có tài lộc, quà tặng. Có cuộc vui chơi, giải trí, di chuyển, nhưng cũng nên cẩn trọng trong việc sử dụng xe cộ, máy móc hoặc nghe tin xấu về chuyện này. Hao tốn về mua sắm. Tuy nhiên khi tiến hành mọi việc cần phải đề phòng có sự trắc trở trước, có chuyện xảy ra không vừa ý hoặc nghe tin xấu.
TUỔI TUẤT
-Tuổi Giáp Tuất thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Tuất Thổ.
Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, tu bổ đồ đạc, làm việc từ thiện, chữa bệnh.
Cử: Cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, đi xa, di chuyển, thưa kiện, tranh cãi, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Không nên bôn ba đi xa chỉ gặp những điều không hay, có hại cho sức khỏe, không đúng hẹn, bị lạc lối, lạc bạn. Tài lộc vào nhanh ra nhanh. Hao tốn vì tiệc tùng, đình đám, hò hẹn nhưng cũng không vui, vừa ý. Có tin buồn ở xa.
-Tuổi Bính Tuất thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Tuất Thổ.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, tu bổ nhà cửa.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Chuyện tình cảm, hoặc sự giao thiệp qua lại giữa mình và mọi người đã đến lúc có thay đổi, cũng không nên kéo dài. Nên bày tỏ ý định. Có tin tức buồn vui lẫn lộn. Nên tránh đi vào đám đông sẽ không có lợi. Có sự hao tốn hoặc hư hại về đồ đạc, vật dụng.
-Tuổi Mậu Tuất thuộc Bình Địa Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Tuất Thổ.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên tiến hành. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán, bày vẽ thêm thì sẽ gặp điều không hay. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro.
-Tuổi Canh Tuất thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Canh Kim được Chi Tuất Thổ sinh.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Tiến thoái lưỡng nan. Chỉ nên ngồi yên không nên tính toán. Thuận theo hoàn cảnh thực tế sẽ không gặp điều bất lợi. Ngày có nhiều tin tức hoặc công việc đến tạo nhiều áp lực không có phương kế giải quyết. Nên chờ đợi vào một dịp khác. Có tin tốt ở nơi xa về tài lộc tình cảm.
-Tuổi Nhâm Tuất thuộc Đại Hải Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Tuất Thổ khắc.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Nếu đã có sự hẹn ước, định kỳ thì nên thay đổi. Có sự hội ngộ, gặp gỡ bè bạn, thân nhân, hoặc có tin tức. Mọi việc nên để tự nhiên, tính toán, bày vẽ thêm thì sẽ gặp điều không hay. Nếu có gặp trở lực cũng không nên nóng vội, nản chí. Đừng sợ sự hiểu lầm, trách oán. Tốt hơn là không nên đặt nặng vào sự việc đang đến, và dùng tình cảm, thiện chí mới đạt được kết quả. Tài lộc không tốt, có sự thiệt hại, rủi ro.
TUỔI HỢI
– Tuổi Ất Hợi thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Ất Mộc được Chi Hợi Thủy sinh.
Nên: Dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, sửa chữa máy móc xe cộ, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.
Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, cầu hôn, cưới gả, kết bạn.
Kết Luận: Có sự chờ đợi chậm chạp lâu lắc về kết quả công việc hoặc có sự sai hẹn, dời hẹn cho các việc đã có dự tính từ trước. Tài lộc dễ có sự hao tốn về công việc hoặc vui chơi, tiệc tùng, quà tặng.
-Tuổi Đinh Hợi thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Đinh Hỏa bị Chi Hợi Thủy khắc.
Nên: Cúng tế, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.
Kết Luận: Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp những chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ. Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Có tài lộc hoặc có quà tặng, ăn uống.
-Tuổi Kỷ Hợi thuộc Bình Địa Mộc. Căn Kỷ Thổ khắc Chi Hợi Thủy.
Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.
Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.
Kết Luận: Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp những chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ. Có sự gặp gỡ và hao tốn về giao thiệp. Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Có tài lộc, nhưng hao tốn về giao thiệp, tu bổ, mua sắm.
-Tuổi Tân Hợi thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Tân Kim sinh Chi Hợi Thủy.
Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.
Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.
Kết Luận: Ngày có sự đi xa, di chuyển, hoặc phải tiến hành công việc có tính cấp bách, không làm không được. Không nên hấp tấp trong mọi việc nhất là khi đi xa, di chuyển dễ bị rủi ro, tai nạn hoặc bị phạt vạ. Có tin buồn. Nếu là ngày nghỉ thì nên nghỉ ngơi không nên bày vẽ thêm. Ngày có sự hao tốn về giao tiếp, giúp đỡ, đám tiệc. Tuy nhiên vẫn có tài lộc, chuyện vui.
-Tuổi Quý Hợi thuộc Đại Hải Thủy. Căn Quý Thủy đồng hành Chi Hợi Thủy.
Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.
Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.
Kết Luận: Mọi việc đều khó hoàn tất, dễ gặp những chuyện trái ý. Nên nghỉ ngơi, tu bổ, chỉnh đốn lại những công việc cũ. Có sự gặp gỡ và hao tốn về giao thiệp. Ngày có nhiều sự hư hại hoặc gặp sự trắc trở khó khăn, cực nhọc cho công việc cần thiết trong nhà hoặc trong công sở. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Có tài lộc, nhưng hao tốn về giao thiệp, tu bổ, mua sắm.