12 Con giáp - Coi bói tử vi mười hai con giáp Tử vi hàng ngày

Tử vi thứ tư của 12 con giáp ngày 18/05/2016

Đang tải...

Xem tử vi 2016 thứ tư của 12 con giáp ngày 18/05/2016, Tuổi Quý Dậu không nên bôn ba truy tìm tin tức công việc sẽ không có kết quả, nên chờ đợi, vén khéo công việc, gia đạo có nhiều người đến viếng hoặc có đám tiệc, nhưng cũng không nên kéo dài. 

Ngày Canh Tý thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Canh Kim sinh Chi Tý Thủy.
Hướng Hỷ Thần: Tây Bắc
Hướng Tài Thần: Tây Nam
Hướng Hạc Thần: Tại Thiên
Tuổi xung với ngày: Nhâm Ngọ, Bính Ngọ, Giáp Thân, Giáp Dần

tu-vi-12-con-gaip-ngay18052016

tu-vi-12-con-gaip-ngay18052016

TUỔI TÝ

“Tuổi Giáp Tý thuộc Hải Trung Kim. Căn Giáp Mộc được Chi Tý Thủy sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, mong cầu về tài lộc, chỉnh đốn nhà cửa.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: tuổi của bổn mạng, nên nếu có tin tức tốt cũng nên dè dặt kiểm chứng lại. Có tài lộc, có cơ hội cho sự phát triển công việc, có quý nhân, hoặc người đỡ đầu. Tình cảm vui vẻ.”

“Tuổi Bính Tý thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Bính Hỏa bị Chi Tý Thủy khắc.

Nên: Trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. làm gì cũng nên cẩn trọng, gặp trở ngại. Tiền bạc vào nhanh ra nhanh, hao tốn về quà cáp, đình đám, sức khỏe không tốt. Chuyện tình cảm, vui chơi, giao thiệp nên có sự giới hạn, không nên đi quá xa lại trở thành chuyện không hay. Có tin tức hoặc có bè bạn, thân nhân đến, trong đó có quý nhân.”

“Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có đám tiệc hoặc có cuộc hội ngộ gặp gỡ thân nhân hoặc bè bạn đã được định trước hoặc có hẹn ước. Nếu là công việc nên cẩn trọng tình thế dễ có sự đảo ngược hoặc có người muốn xen vào chuyện của mình. Có tin xa.”

“Tuổi Nhâm Tý thuộc Tang Đố Mộc. Căn Nhâm Thủy đồng hành Chi Tý Thủy.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.

Kết Luận: Ngày tuổi của bổn mạng. Nên cẩn trọng trong những công việc có tính quan trọng. Hãy làm vì uy tín, danh dự của mình nhiều hơn là tài lộc. Đề phòng sự thị phi, kiện cáo, tranh luận không dứt, hoặc phải gặp sự khó khăn, trở ngại trong công việc. Có tài lộc nhưng không nên đầu tư thêm. cuối ngày có tin vui hoặc gặp gỡ bè bạn, thân nhân.”

TUỔI SỬU

“Tuổi Ất Sửu thuộc Hải Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Sửu Thổ.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, cầu tài.

Kết Luận: Nên mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh, công việc hay tình cảm hiện tại nếu có lời đề nghị. Công việc dù có khó khăn, hoặc chưa thấy lợi lộc trước mắt nhưng sau sẽ có kết quả tốt và có quý nhân giúp đỡ. Tài lộc trung bình. Ngày đám tiệc, có lộc ăn. Có tin xa về chuyện tình cảm.”

“Tuổi Đinh Sửu thuộc Giản Hạ Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Sửu Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, đi xa, mong cầu về tài lộc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, trễ hẹn, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc.

Kết Luận: Có chuyện bất ngờ xảy ra trong ngày ngoài dự tính khiến phải tạm ngừng để lo công việc mới hoặc có tin tức về chuyện này. Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn, định kỳ của mọi việc. Có sự thay đổi nơi ăn chốn ở, công việc làm ăn, tình cảm. Có tài lộc. Có hỷ sự, bạn mới.”

“Tuổi Kỷ Sửu thuộc Tích Lịch Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Sửu Thổ.

Đang tải...

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên thay đổi phương hướng làm ăn, và tiến hành nhanh chóng. Nếu đã có gia đình thì có tin vui về công danh, tình cảm của con cái. Tài lộc tuy có chút ít nhưng không nên tiến tới, nên an phận và có tin tức tốt nhưng chậm. Có quý nhân nâng đỡ mình trong công việc, tiền bạc.”

“Tuổi Tân Sửu thuộc Bích Thượng Thổ. Căn Tân Kim được Chi Sửu Thổ sinh.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Làm gì cũng nên cẩn trọng, uy tín của mình là điều trên hết. Có tin không tốt về công danh, việc làm. Nên mạnh dạn thay đổi hoàn cảnh, công việc hay tình cảm hiện tại nếu có lời đề nghị. Công việc dù có khó khăn, hoặc chưa thấy lợi lộc trước mắt nhưng sau sẽ có kết quả tốt và có quý nhân giúp đỡ. Tài lộc trung bình. Ngày có đám tiệc, có lộc ăn. Có tin xa về chuyện tình cảm.”

“Tuổi Quý Sửu thuộc Tang Đố Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Sửu Thổ khắc.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Trong công việc cần phải có sự khéo léo nếu không sẽ khó thành công. Dù găp tin xấu cũng không nên nản chí hãy tìm phương cách giải quyết. Chuyện thay đổi về công danh, nhà cửa nên tìm quý nhân cho biết ý kiến. Tài lộc tuy có chút ít nhưng không nên tiến tới, nên an phận và có tin tức tốt nhưng chậm. Có quý nhân nâng đỡ mình trong công việc, tiền bạc.”

TUỔI DẦN

“Tuổi Giáp Dần thuộc Đại Khê Thủy. Căn Giáp Mộc đồng hành Chi Dần Mộc.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, cẩn thận đề phòng bất trắc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, cầu tài.

Kết Luận: Hãy tự ý thay đổi công việc, công danh, chức vụ, phương hướng làm ăn, nếu đã có dự kiến của cấp trên, hoặc hoàn cảnh tạo những tình huống bắt buộc mình phải tiến hành. Có tài lộc hoặc gặp được quý nhân nâng đỡ giúp làm điểm tựa cho mình đi lên. Tình cảm tốt hoặc có tin tức tốt. Nên cẩn trọng về sức khỏe nếu cần đi xa. ”

“Tuổi Bính Dần thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Bính Hỏa được Chi Dần Mộc sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, chữa bệnh, làm phước.

Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có chuyện đi xa hoặc có tin xa, nhưng nên chú ý đi xa bất lợi, dễ gặp rủi ro về tai nạn xe cộ hoặc bị hư hỏng máy móc, sai điểm hẹn. Có tiệc tùng, gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Ra ngoài nên tránh chuyện thị phi, tranh cãi. Sức khỏe không tốt. Không nên hấp tấp vội vàng hoặc tin vào lời nói người khác một cách quá đáng sẽ có hại. Dè dặt chuyện tình cảm, kết bạn. Tài lộc trung bình.”

“Tuổi Mậu Dần thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Mậu Thổ bị Chi Dần Mộc khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mưu sự việc gì cũng không nên để người khác nhúng tay vào, hãy tự mình quyết định. Đề phòng sự thị phi, kiện cáo, tranh luận không dứt, hoặc phải gặp khó khăn, trở ngại trong công việc. Ngày có tin tức tốt về chuyện tình cảm, thi cử, công danh của mình hoặc người thân, hoặc có sự gặp mặt. Có người đi xa. Có tiệc vui, quà tặng.”

“Tuổi Canh Dần thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Canh Kim khắc Chi Dần Mộc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Cần chụp lấy cơ hội, đã đến lúc làm nên, đừng bỏ ngang sẽ không tìm lại được. Tuy nhiên phải bôn ba tính toán cực nhọc, cẩn trọng về lời nói dễ gặp chuyện thị phi, tranh cãi, hao tốn về đi lại, di chuyển, xe cộ. Sức khỏe không tốt. Không nên tính chuyện hôn nhân.”

“Tuổi Nhâm Dần thuộc Kim Bạc Kim. Căn Nhâm Thủy sinh Chi Dần Mộc.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mưu sự việc gì cũng không nên để người khác nhúng tay vào, hãy tự mình quyết định. Đề phòng sự thị phi, kiện cáo, tranh luận không dứt, hoặc phải gặp sự khó khăn, trở ngại trong công việc. Có người đi xa. Tài lộc còn chậm, khó khăn, dễ hao. Có tin buồn.”

TUỔI MÃO

“Tuổi Ất Mão thuộc Đại Khê Thủy. Căn Ất Mộc đồng hành Chi Mão Mộc.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, cầu tài.

Kết Luận: Hãy cố gắng làm nhiệm vụ của mình cho xong hoặc như đã dự tính. Có quý nhân giúp đỡ hoặc có người thông cảm với mình cho những ý kiến tốt. Thuận lợi cho việc kết bạn, gặp gỡ, đính ước. Có tin xa hoặc có cuộc đi ngắn về vui chơi, tình cảm, mua sắm, nhưng không nên ở lâu. Có tài lộc hoặc có lộc ăn nhưng cũng có sự hao tốn chút ít.”

“Tuổi Đinh Mão thuộc Lô Trung Hỏa. Căn Đinh Hỏa được Chi Mão Mộc sinh.

Nên: Đi xa, di chuyển, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Ngày có nhiều sự việc xảy ra như đã dự tính, hoặc bất ngờ cũng có. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, có người đi xa. Có tin tốt về tài lộc, công danh, hoặc nhà có hỷ sự về cưới gả, sinh nở, thi cử. Có sự thay đổi về nơi ăn chốn ở, việc làm. Lợi cho việc kết bạn, thêm người mới, du lịch.”

“Tuổi Kỷ Mão thuộc Thành Đầu Thổ. Căn Kỷ Thổ bị Chi Mão Mộc khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: Cần chụp lấy cơ hội đã đến lúc làm nên, đừng bỏ ngang trong công việc hay tình cảm sẽ không tìm lại được. Tuy nhiên sự việc chỉ xảy ra trong một giai đoạn ngắn. Ngoài ra trong mọi việc không nên dây dưa, kéo dài, sẽ có chuyện bất lợi. Có sự giúp đỡ hoặc hao tán cho người khác. Gia đạo có hỷ sự. Tin xa vừa ý. Có tài lộc hoặc có lộc ăn, đám tiệc. Gặp bạn cũ. Có thêm bạn mới.”

“Tuổi Tân Mão thuộc Tòng Bách Mộc. Căn Tân Kim khắc Chi Mão Mộc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: Có tin tức ở xa hoặc có cuộc đi ngắn về vui chơi, tình cảm, tiệc tùng, mua sắm. Tuy nhiên không nên quyết định vội vả vì có sự dời hẹn, sai hẹn, chậm trễ. Hãy cố gắng làm nhiệm vụ của mình cho xong hoặc như đã dự tính. Có tài lộc hoặc có lộc ăn nhưng cũng có sự hao tốn chút ít.”

“Tuổi Quý Mão thuộc Kim Bạc Kim. Căn Quý Thủy sinh Chi Mão Mộc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, kéo dài công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Sự việc gì cũng nên xảy ra trong một giai đoạn ngắn. Trong mọi việc không nên dây dưa, kéo dài, sẽ có chuyện bất lợi. Có sự giúp đỡ hoặc hao tán cho người khác. Gia đạo có hỷ sự. Tin xa vừa ý. Có tài lộc hoặc có lộc về ăn uống đám tiệc. Gặp bạn cũ. Có thêm bạn mới.”

TUỔI THÌN

“Tuổi Giáp Thìn thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Thìn Thổ.

Nên: Nhẫn nại chờ đợi thời cơ, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp văn phòng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, cầu tài.

Kết Luận: Việc mong cầu về công danh, tài lộc sẽ có kết quả nhưng chậm, hoặc chỉ là tin ngoài hành lang. Công việc tuy có trở ngại chút ít nhưng nếu bền chí thì vẫn có kết quả. Ngày có nhiều việc đến cần phải giải quyết. Không nên chán nản khi thấy có sự trì trệ, hoặc tin tức chậm chạp. Có tin tức ở xa. Có hỷ sự. Sức khỏe không tốt.”

“Tuổi Bính Thìn thuộc Sa Trung Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Thìn Thổ.

Nên: Thay đổi phương hướng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp công việc, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nên tìm cách đi xa hoặc thay đổi phương hướng làm ăn, ngành nghề. Ngày có nhiều công việc rất bận rộn, tin tức tốt xấu lẫn lộn. Có tin xa, hoặc có giấy mời. Gặp lại người xưa. Có chuyện không hay của công việc cũ. Trong sự giao thiệp nên có sự hòa hoãn, tránh tranh cãi. Tài lộc tốt nhưng phải đề phòng tình huống có sự đảo lộn.”

“Tuổi Mậu Thìn thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Thìn Thổ.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân.

Kết Luận: Đề phòng mọi rủi ro, bất trắc. Ngày gặp nhiều chuyện khó khăn hoặc phải làm việc nhiều mới có kết quả. Việc mong cầu về tài lộc tuy có nhưng chậm và cũng phải chi phí vào những việc cần thiết. Ngày có sự gặp gỡ, có tin xa, có người đi xa. Có cuộc vui, hỷ sự, đình đám.”

“Tuổi Canh Thìn thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Canh Kim được Chi Thìn Thổ sinh.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có nhiều công việc đến cần phải giải quyết. Ngày có nhiều bận rộn. Việc mong cầu về công danh, tài lộc sẽ có kết quả nhưng chậm, hoặc chỉ là tin ngoài hành lang. Công việc tuy có trở ngại chút ít nhưng nếu bền chí thì vẫn có kết quả. Không nên chán nản khi thấy có sự trì trệ, hoặc tin tức chậm. Có tin buồn. Sức khỏe không tốt.”

“Tuổi Nhâm Thìn thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Thìn Thổ khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Đề phòng mọi rủi ro, bất trắc. Ngày gặp nhiều chuyện khó khăn hoặc phải làm việc nhiều mới có kết quả. Tài lộc tuy có nhưng chậm chạp và cũng phải chi phí vào những việc cần thiết. Ngày có sự gặp gỡ, có tin xa, có người đi xa.”

TUỔI TỴ

“Tuổi Ất Tỵ thuộc Phúc Đăng Hỏa. Căn Ất Mộc sinh Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Nếu muốn cho mọi việc tốt đẹp thì phải chịu khó, sẽ gặp may mắn hoặc có quý nhân giúp đỡ. Không nên vì những chuyện nhỏ nhặt hoặc tiểu tiết mà bỏ qua cơ hội. Sẽ có tin vui. Ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, họp mặt, kết bạn, đính ước.”

“Tuổi Đinh Tỵ thuộc Sa Trung Thổ. Căn Đinh Hỏa đồng hành Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Ngày có sự thuận lợi về cầu công danh, gặp gỡ để giao thiệp, hợp tác. Có tin tốt ở xa. Nên ra đi giải quyết công việc. Có tài lộc nhưng hao tốn về chuyện giao thiệp, giúp đỡ người thân, xe cộ, máy móc, nhà cửa, đồ đạc, hoặc phải chia phần. Trong gia đình có người đi xa, gặp lại người xưa.”

“Tuổi Kỷ Tỵ thuộc Đại Lâm Mộc. Căn Kỷ Thổ được Chi Tỵ Hỏa sinh.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có người đi xa. Tuy nhiên trong công việc nên cẩn trọng, không nên hấp tấp dễ gặp rủi ro, bất trắc hoặc gặp chuyện không hay, hoặc phải làm trong sự áp lực, bất mãn. Tình cảm tốt. Đề phòng sức khỏe không tốt. Trong thân nhân có người đau ốm, hoặc có tin xấu về công danh, tiền bạc.”

“Tuổi Tân Tỵ thuộc Bạch Lạp Kim. Căn Tân Kim bị Chi Tỵ Hỏa khắc.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nếu muốn cho mọi việc tốt đẹp thì phải chịu khó, sẽ gặp may mắn hoặc có quý nhân giúp đỡ. Không nên vì những chuyện nhỏ nhặt hoặc tiểu tiết mà bỏ qua cơ hội. Sẽ có tin vui. Ngày thuận lợi cho việc gặp gỡ, họp mặt, cuộc vui, nhưng có sự chậm trễ, hoặc không được như ý.”

“Tuổi Quý Tỵ thuộc Trường Lưu Thủy. Căn Quý Thủy khắc Chi Tỵ Hỏa.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Có tin tức. Tuy nhiên trong công việc nên cẩn trọng, không nên hấp tấp dễ gặp rủi ro, bất trắc hoặc gặp chuyện không hay, hoặc phải làm trong sự áp lực, bất mãn. Tình cảm tốt. Đề phòng sức khỏe không tốt. Trong thân nhân có người đau ốm, hoặc có tin xấu về công danh, tiền bạc.”

TUỔI NGỌ

“Tuổi Giáp Ngọ thuộc Sa Trung Kim. Căn Giáp Mộc sinh Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Nhẫn nại chờ đợi thời cơ, thay đổi phương hướng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp văn phòng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc, cầu tài.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có sự thay đổi, hoặc gặp tình thế đảo ngược khiến cho công việc gặp trở ngại, nhưng cũng không nên bỏ ngang. Nên quyết định ra đi, hoặc thay đổi phương hướng, kế hoạch. Nên tự mình gánh vác, hoặc trực tiếp đi gặp tốt hơn là giao cho người khác. Tài lộc vào nhanh hao nhanh. Có quý nhân giúp đỡ.”

“Tuổi Bính Ngọ thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Bính Hỏa đồng hành Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có việc lo âu cần phải di chuyển đi lại. Cẩn trọng trong việc đi đường, sức khỏe không tốt, hoặc rất khó khăn trong việc nhờ cậy hoặc gặp gỡ người mình mong muốn. Hao tốn về giao thiệp, gặp gỡ. Có tin xa. Tài lộc trung bình, phải bỏ nhiều công lao mới có kết quả, hoặc nhận được thù lao ít ỏi.”

“Tuổi Mậu Ngọ thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Mậu Thổ được Chi Ngọ Hỏa sinh.

Nên: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Ngày có đám tiệc. Có hỷ sự. Có tài lộc, nhưng hao tán về giao thiệp, vui chơi, giải trí. Gặp lại người xưa, có người đi xa. Ngày thuận lợi cho việc di chuyển, đi xa. Trong mọi chuyện có những tình huống xảy ra ngoài dự kiến.”

“Tuổi Canh Ngọ thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Canh Kim bị Chi Ngọ Hỏa khắc.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Có nhiều công việc đến dồn dập cần phải có sự tỉnh táo để giải quyết. Vui buồn lẫn lộn. Tài lộc vào ra nhanh chóng. Cẩn trọng trong việc di chuyển, sử dụng xe cộ máy móc. Sức khỏe không tốt, tâm bất an. ”

“Tuổi Nhâm Ngọ thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Nhâm Thủy khắc Chi Ngọ Hỏa.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày xung của bổn mạng. Không nên có sự đương đầu khi gặp những chuyện bất trắc hoặc gặp trở lực. Ngày có nhiều công việc đến phải lo toan, tâm tình bất an. Nếu là việc quan trọng nên để vào một ngày khác giải quyết. Sức khỏe không tốt. Có tin buồn. Cẩn trọng về đi lạïi, di chuyển.”

TUỔI MÙI

“Tuổi Ất Mùi thuộc Sa Trung Kim. Căn Ất Mộc khắc Chi Mùi Thổ.

Nên: Cúng tế, làm phước, thay đổi kế hoạch, chỉnh đốn công việc, dự tính phương hướng khác.

Cử: Đi xa, thưa kiện, tranh cãi, tiến hành công việc, giao hẹn, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên mưu cầu những chuyện lớn lao dễ gặp sự đảo lộn không như ý, hoặc có chuyện thay đổi, dời chỗ, dời hẹn cho công việc. Sức khỏe không tốt chỉ thuận lợi cho việc nghỉ ngơi, sắp xếp suy tính lại những việc đã qua, đặt kế hoạch mới cho công việc sắp tới.”

“Tuổi Đinh Mùi thuộc Thiên Hà Thủy. Căn Đinh Hỏa sinh Chi Mùi Thổ.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, cầu hôn, cưới gả, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Nếu cầu về hôn nhân cưới gả nên cẩn trọng gặp sự dời hẹn, sai hẹn, hoặc có vấn đề mới phát sinh đưa đến sự ngăn trở. Làm việc gì cũng nên lấy tình cảm, sự giao thiệp đi trước, và chịu thiệt thòi một chút sẽ có kết quả. Không nên ngồi tại chỗ chờ đợi mà nên ra đi gặp gỡ. Có hỷ sự. Hao tốn tài lộc nhưng không phải là làm ăn thua lỗ. Có sự gặp gỡ bè bạn, thân nhân.”

“Tuổi Kỷ Mùi thuộc Thiên Thượng Hỏa. Căn Kỷ Thổ đồng hành Chi Mùi Thổ.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ bè bạn, thân nhân hoặc có tiệc. Có tin tốt về tình cảm. Có người đi xa. Tuy nhiên sự việc thường hay có sự trắc trở hoặc có những chuyện xảy ra trái với dự tính. Không nên tranh cãi, nóng vội, bực mình. Tài lộc vào nhanh ra nhanh, nhưng cũng có tài lộc hoặc có tin tốt.”

“Tuổi Tân Mùi thuộc Lộ Bàn Thổ. Căn Tân Kim được Chi Mùi Thổ sinh.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên mưu cầu những chuyện lớn lao dễ gặp sự đảo lộn không như ý, hoặc có chuyện thay đổi, dời chỗ, dời hẹn cho công việc. Sức khỏe không tốt chỉ thuận lợi cho việc nghỉ ngơi, sắp xếp suy tính lại những việc đã qua, đặt kế hoạch mới cho công việc sắp tới.”

“Tuổi Quý Mùi thuộc Dương Liễu Mộc. Căn Quý Thủy bị Chi Mùi Thổ khắc.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Sự việc thường hay có sự trắc trở hoặc có những chuyện xảy ra trái với dự tính. Không nên tranh cãi, nóng vội, bực mình. Tài lộc vào nhanh ra nhanh, nhưng cũng có tài lộc hoặc có tin tốt. Cần phải biết chờ đợi, hòa hoãn. Ngày dù có gặp nhiều chuyện đến cần phải giải quyết cũng không nên lo ngại, hoặc bối rối. Nếu không phải là việc quan trọng thì nên nghỉ ngơi.”

TUỔI THÂN

“Tuổi Giáp Thân thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Giáp Mộc bị Chi Thân Kim khắc.

Nên: Cúng tế, làm phước, làm việc từ thiện, cẩn trọng đề phòng bất trắc, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc.

Cử: Đi xa, di chuyển, dời chỗ, khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, kết hôn, kết bạn.

Kết Luận: Có quý nhân hoặc có cơ hội đem đến lợi lộc cho mình, nhưng cũng nên mừng vội vì phải có sự trả giá, điều kiện. Hoặc vì tiền bạc chỉ đem lại những bất hòa, xích mích về tình cảm, hoặc phải chi dụng vào những việc buồn về đình đám, xe cộ, máy móc, án phí, lệ phí, thuế, đau ốm, sức khỏe, tang tóc, tai nạn của mình hoặc người thân. Có tin xa. Mọi sự sẽ đến hai lần. Chuyện tình cảm không nên cưỡng cầu.”

“Tuổi Bính Thân thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Bính Hỏa khắc Chi Thân Kim.

Nên: Nhẫn nại chờ thời cơ, cẩn thận đề phòng bất trắc, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, cúng tế, làm việc từ thiện, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, mở tiệm, ký kết hợp tác, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên tự tin vào sự suy tính quá đáng của mình vì sự việc sẽ xảy ra hoàn toàn trái ngược với những gì mình đã sắp xếp. Tuy nhiên cũng không có gì thiệt hại lớn lao. Hãy để mọi việc tự nhiên. Chỉ nên đi xa trong những việc cần thiết như thăm người thân đau yếu, chữa bệnh, dự đám tang hoặc nhờ sự cố vấn của người khác khi mình có chuyện rắc rối. Có tin vui, chuyện vui. Gặp lại người xưa. Có người đi xa. ”

“Tuổi Mậu Thân thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Mậu Thổ sinh Chi Thân Kim.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc không nên xem thường, tự tin quá đáng vì sẽ có sự việc xảy ra ngoài ý muốn, trái ngược. Đề phòng sức khỏe không tốt. Không nên hấp tấp trong chuyện tình cảm, hoặc lời hẹn ước trong công việc. Có tài lộc nhưng dễ hao tán về giao dịch, tiền đáo hạn.”

“Tuổi Canh Thân thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Canh Kim đồng hành Chi Thân Kim.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Đã đến lúc phải thay đổi hoàn cảnh, công việc, không nên chần chờ. Có quý nhân giúp đỡ. Sự mong cầu về tiền bạc có kết quả chậm, nhưng có hiệu quả trong tương lai. Nên đầu tư hoặc tiến hành, kể cả vấn đề tình cảm.”

“Tuổi Nhâm Thân thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Nhâm Thủy được Chi Thân Kim sinh.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc không nên xem thường hoặc tự tin quá đáng vì sẽ có sự việc xảy ra ngoài ý muốn, trái ngược. Đề phòng sức khỏe không tốt. Không nên hấp tấp trong chuyện tình cảm, hoặc lời hẹn ước trong công việc. Có tài lộc nhưng dễ hao tán về giao dịch, tiền đáo hạn.”

TUỔI DẬU

“Tuổi Ất Dậu thuộc Tuyền Trung Thủy. Căn Ất Mộc bị Chi Dậu Kim khắc.

Nên: Đi xa, di chuyển, khai trương, xuất hành, mong cầu về tài lộc, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Ngày có đình đám tiệc tùng hoặc có cuộc hội ngộ gặp gỡ thân nhân hoặc bè bạn đã được định trước hoặc có hẹn ước. Tình cảm tốt, gia đạo có hỷ sự. Tài lộc tốt. Có tin tức ở xa.”


Tuổi Đinh Dậu thuộc Sơn Hạ Hỏa. Căn Đinh Hỏa khắc Chi Dậu Kim.

Nên: Đi xa, di chuyển, khai trương, xuất hành, cầu tài, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc, thực hiện điều dự tính.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Ngày thuận lợi cho mọi công việc về cầu công danh, thi cử, đính ước, hôn nhân, hợp tác, ký kết. Có tin tốt ở xa hoặc có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn. Có sự thay đổi về công danh chức vụ, tình cảm, hôn nhân. Người nữ có tài lộc. Người nam có tài lộc nhưng hao tốn về giao thiệp, đình đám.”

“Tuổi Kỷ Dậu thuộc Đại Dịch Thổ. Căn Kỷ Thổ sinh Chi Dậu Kim.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên bôn ba truy tìm tin tức công việc sẽ không có kết quả, nên chờ đợi, vén khéo công việc, gia đạo có nhiều người đến viếng hoặc có đám tiệc, nhưng cũng không nên kéo dài. Trong nhóm có người không tốt. Nên giữ hòa khí.”

“Tuổi Tân Dậu thuộc Thạch Lựu Mộc. Căn Tân Kim đồng hành Chi Dậu Kim.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Ngày có đám tiệc hoặc có cuộc hội ngộ gặp gỡ thân nhân hoặc bè bạn đã được định trước hoặc có hẹn ước. Nếu là công việc nên cẩn trọng tình thế dễ có sự đảo ngược hoặc có người muốn xen vào chuyện của mình. Có tin xa.”

“Tuổi Quý Dậu thuộc Kiếm Phong Kim. Căn Quý Thủy được Chi Dậu Kim sinh.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Không nên bôn ba truy tìm tin tức công việc sẽ không có kết quả, nên chờ đợi, vén khéo công việc, gia đạo có nhiều người đến viếng hoặc có đám tiệc, nhưng cũng không nên kéo dài. Trong nhóm có người không tốt. Nên giữ hòa khí.”

TUỔI TUẤT

“Tuổi Giáp Tuất thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Giáp Mộc khắc Chi Tuất Thổ.

Nên: Khéo léo trong cách giải quyết công việc, thực hiện điều dự tính, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, mong cầu về tài lộc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: Không nên ngồi chờ đợi mà nên tiến hành, khởi công hoặc đi xa mới có kết quả. Chuyện tình cảm phải cầu ở nơi xa xôi, hoặc không nên ở gần nhau mới tốt. Có tin xa. Hạn đi xa. Gia đạo có người đến. Nhà có đình đám tiệc tùng. Có tài lộc. Có quý nhân. Tuy nhiên cũng có tin buồn về sức khỏe, công danh của người thân.”

“Tuổi Bính Tuất thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Bính Hỏa sinh Chi Tuất Thổ.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức mới, nhu thuận trong sự giao thiệp, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, mong cầu về tài lộc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, dời hẹn, chần chờ để lỡ cơ hội, bỏ dở dang công việc.

Kết Luận: Có thể việc cũ, người cũ sẽ quay trở lại khiến mình phải bận tâm tiến hành. Nên xem xét lại hoặc dò xét xem những mong muốn thay đổi theo thực tế. Ngày có nhiều bận rộn, bôn ba, vất vả và khó có một quyết định kết thúc. Có sự gặp gỡ hoặc có tin tức, người thân, bè bạn. Có tài lộc.”

“Tuổi Mậu Tuất thuộc Bình Địa Mộc. Căn Mậu Thổ đồng hành Chi Tuất Thổ.

Nên: Nhẫn nhịn trong sự giao thiệp, trao đổi ý kiến, gặp quý nhân nhờ cố vấn, dọn dẹp văn phòng, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cúng tế, làm phước, chữa bệnh, cẩn thận đề phòng bất trắc.

Cử: Khai trương, xuất hành, khởi công, tiến hành công việc, tranh cãi, thưa kiện, đi xa, di chuyển, dời chỗ, mong cầu về tài lộc, đầu tư cổ phiếu, ký kết hợp tác, mưu sự hôn nhân, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, có tin xa, gặp lại người xưa, chốn cũ. Có tin đi xa. Trong công việc mưu sự còn nhiều bất lợi không nên tiến hành, hoặc làm việc trong sự cẩn trọng. Tai nạn có thể đưa đến pháp luật, kiện tụng, có nhiều ưu phiền về tình cảm, đau ốm, khó khăn của người thân. Không nên di chuyển, đi xa bất lợi, gặp chuyện phiền lòng. Tài lộc vào nhanh ra nhanh.”

“Tuổi Canh Tuất thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Canh Kim được Chi Tuất Thổ sinh.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mưu sự lớn lao gặp nhiều bất lợi, không nên hấp tấp tiến hành hoặc quyết định nhanh chóng. Tài lộc có sự sai hẹn, chậm chạp. Sức khỏe không được tốt, có tin buồn của thân nhân. Cẩn trọng khi đi đường, gặp rủi ro về xe cộ máy móc hoặc hao tốn trong việc sửa chữa, đi lại, đám tiệc.”

“Tuổi Nhâm Tuất thuộc Đại Hải Thủy. Căn Nhâm Thủy bị Chi Tuất Thổ khắc.

Nên: Cẩn thận đề phòng bất trắc, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Trong công việc mưu sự còn nhiều bất lợi không nên tiến hành, hoặc làm việc trong sự cẩn trọng. Nên giới hạn mọi việc giao thiệp. Đừng nên sinh chuyện. Tai nạn có thể đưa đến pháp luật, kiện tụng, có nhiều ưu phiền về tình cảm, đau ốm, khó khăn của người thân. Không nên đi xa bất lợi, gặp chuyện phiền lòng. Tài lộc vào nhanh ra nhanh.”

TUỔI HỢI

“Tuổi Ất Hợi thuộc Sơn Đầu Hỏa. Căn Ất Mộc được Chi Hợi Thủy sinh.

Nên: Đi xa, di chuyển, khai trương, xuất hành, mong cầu về tài lộc, kết bạn, kết hôn, xin việc, nhận việc, ký kết hợp tác, đầu tư cổ phiếu, huy động vốn, xuất hàng, tiến hành công việc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, trì hoãn công việc, xin nghỉ ngắn hạn, dời hẹn, chần chờ bỏ qua cơ hội.

Kết Luận: Ngày thuận lợi cho việc kết bạn, đính ước, hội họp, tiệc tùng. Có tin vui ở nơi xa, hoặc có sự gặp gỡ bè bạn, thân nhân. Thuận lợi cho việc khởi công, hợp tác, kết thúc công trình. Tài lộc tốt.”

“Tuổi Đinh Hợi thuộc Ốc Thượng Thổ. Căn Đinh Hỏa bị Chi Hợi Thủy khắc.

Nên: Thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Làm việc gì cũng dựa theo đa số mới có kết quả. Ngày có sự gặp gỡ hoăïc có tin của thân nhân, bè bạn. Trong gia đình có người đi xa hoặc thay đổi công việc làm ăn. Quay trở về chốn cũ, bạn cũ thì có lợi. Có tài lộc nhưng phải bỏ nhiều công sức, phải bôn ba xoay sở. Có quý nhân giúp đỡ. Đề phòng sức khỏe không được tốt, hoặc lo cho người thân về sức khỏe, công danh, nơi ăn chốn ở. Có tiệc tùng nhỏ.”

“Tuổi Kỷ Hợi thuộc Bình Địa Mộc. Căn Kỷ Thổ khắc Chi Hợi Thủy.

Nên: Nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả.

Kết Luận: Mưu sự còn bị nghẽn lối, gặp trắc trở, không nên tranh giành, nhưng vẫn có tài lộc hoặc có tin tức tốt về công việc. Nhưng nếu là việc cần thiết thì nên cố gắng hoàn thành vì còn nhiều công việc ở phía sau. Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hội họp. Gặp lại người xưa. Có người đi xa. ”

“Tuổi Tân Hợi thuộc Thoa Xuyến Kim. Căn Tân Kim sinh Chi Hợi Thủy.

Nên: Chậm rãi thăm dò tình thế, chỉnh đốn hồ sơ, sắp xếp lại công việc, cẩn thận đề phòng bất trắc, làm phước, chữa bệnh, nhẫn nại đợi thời cơ, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, chờ đợi tin tức khác.

Cử: Đi xa, di chuyển, đi lại, dời chỗ, thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, khai trương, xuất hành, ký kết hợp tác, khởi công, cầu hôn, cưới gả, mưu sự hôn nhân, mong cầu về tài lộc.

Kết Luận: Mọi việc chỉ nên giới hạn, dù là cuộc vui hoặc giao thiệp cũng có nhiều sự bất lợi cho mình, hoặc chỉ là chuyện vui bình thường, dễ hao tài. Có người cần đến mình giúp đỡ hoặc nghe được tin xấu của họ. Sức khỏe không tốt. Việc mong cầu thường không được như ý, chậm trễ, khó quyết định.”

“Tuổi Quý Hợi thuộc Đại Hải Thủy. Căn Quý Thủy đồng hành Chi Hợi Thủy.

Nên: Thực hiện điều dự tính, thay đổi phương hướng, đi xa, di chuyển, dời chỗ, trả nợ đáo hạn, nhờ quý nhân giúp đỡ, khéo léo trong cách giải quyết công việc, nhóm họp bàn bạc, nhẫn nại trong sự giao thiệp, chỉnh đốn nhà cửa, tu bổ đồ đạc.

Cử: Thưa kiện, tranh cãi, tranh luận, xin nghỉ ngắn hạn, trễ hẹn, dời hẹn, ký kết hợp tác, trì hoãn công việc, thờ ơ bỏ lỡ cơ hội.

Kết Luận: Ngày có sự đáo hạn, đến hẹn. Ngoài ra nếu có mưu sự gì thì dễ bị nghẽn lối, gặp trắc trở, không nên tranh giành, nhưng vẫn có tài lộc hoặc có tin tức tốt về công việc. Nhưng nếu là việc cần thiết thì nên cố gắng hoàn thành vì còn nhiều công việc ở phía sau. Ngày có sự gặp gỡ thân nhân, bè bạn, hội họp. Gặp lại người xưa. Có người đi xa.”

Đang tải...

Bình luận

Liên kết: