Phong thủy

Cách tính mệnh năm sinh theo Can Chi, Ngũ hành?

Đang tải...

Bạn muốn biết sinh năm này thì thuộc mệnh gì ? Hãy tham khảo bài viết cách tính mệnh theo năm sinh mà chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé!

Can Chi là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước phương Đông như Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc,… Can Chi dùng tổ hợp chu kỳ sáu mươi (tức bội số chung nhỏ nhất của 10 Can và 12 Chi) để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng).

  • Can ứng với 10 can khác nhau, theo thứ tự: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
  • Chi biểu thị 12 chi, tức 12 con vật trong vòng hoàng đạo của tử vi phương Đông, còn gọi là 12 con giáp. Các con giáp lần lượt là: Tý (chuột) – Sửu (trâu) – Dần (hổ) – Mão (mèo, hoặc thỏ ở các nước Trung Quốc, Nhật Bản) – Thìn (rồng) – Tỵ (rắn) – Ngọ (ngựa) – Mùi (dê) – Thân (khỉ) – Dậu (gà) – Tuất (chó) – Hợi (lợn).

Cách tính mệnh năm sinh như thế nào?

Cách tính mệnh nhanh như sau: Can + Chi = Mệnh

Đang tải...

Trong đó, các Can có giá trị như sau:

  • Giáp, Ất = 1
  • Bính, Đinh = 2
  • Mậu, Kỷ = 3
  • Canh, Tân = 4
  • Nhâm, Quý = 5

Tương tự, giá trị của các Chi là:

  • Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0
  • Dần, Mão, Thân, Dậu = 1
  • Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2

Giá trị của Can + Chi ứng với các Mệnh (nếu kết quả > 5 thì trừ đi 5 để ra mệnh):

  • Kim = 1
  • Thủy =2
  • Hỏa = 3
  • Thổ = 4
  • Mộc = 5

Ví dụ, năm Bính Thân 2016 sẽ được tính Mệnh như sau:

Bính + Thân = 2 + 1 = 3 => Mệnh Hỏa

 Bảng Thống Kê Mệnh theo tuổi:

1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà )

Ngoài ra thì mỗi hành bản mệnh này còn chia thành 6 loại như:

  • Hành Kim có sa trung kim, kim bạc kim, hải trung kim, kiếm phong kim, bạch lạp kim và thoa xuyến kim
  • Hành Thủy có thiên hà thủy, đại khê thủy, đại hải thủy, giản hạ thủy, tuyền trung thủy, và trường lưu thủy
  • Hành Mộc có bình địa mộc, tang đố mộc, thạch lựu mộc, đại lâm mộc, dương liễu mộc và tùng bách mộc
  • Hành Hỏa có sơn hạ hỏa, phú đăng hỏa, thiên thượng hỏa, lộ trung hỏa, sơn đầu hỏa và tích lịch hỏa
  • Hành Thổ có bích thượng thổ, đại dịch thổ, sa trung thổ, lộ bàng thổ, ốc thượng thổ và thành đầu thổ
Đang tải...

Bình luận

Liên kết: